Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Tiến

Tiếng việt

ÔN TẬP (T1)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút)

II. Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2009
Tiếng việt
ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) 
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút)
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 1/4 số học sinh trong lớp)
- Các tiết 1, 2, 3, 4 kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Cách kiểm tra: Từng học sinh bắt thăm chọn bài (xem trước bài 2 phút)
 + Đọc đoạn 1 hoặc cả bài 
 + Trả lời câu hỏi
3. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc to yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi sách giáo khoa: Ghi lại những sự vật được so sánh với nhau.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, yêu cầu 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở và chữa bài.
4. Bài tập 4: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu có hình ảnh so sánh.
- 2 học sinh thi viết trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
5. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên chốt kiến thức vừa ôn tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh ôn tập tiếp
Tiếng việt
ÔN TẬP (T2)
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu ở kiểu câu: Ai - là gì?
- Nhớ và kể lại lưu loát, đúng diễn biến 1 câu chuyện đã học ở 8 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/4 số học sinh như tiết 1.
3. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên nhắc: Cần xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Yêu cầu học sinh trả lời 8 tuần qua đã ôn những mẫu câu nào? 
 (“Ai - là gì?” và “Ai - làm gì?”)
- Học sinh làm nhẩm hoặc nháp.
- Nhiều học sinh nêu câu hỏi mình đặt được rồi nhận xét.
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
4. Bài tập 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu, học sinh theo dõi.
- Một học sinh nói nhanh tên các truyện đã học, sau đó giáo viên mở bảng phụ đã viết đủ tên các truyện đã học.
+ Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh. Ai có lỗi?. Chiếc áo len. Chú sẻ và chim chích bông Bông hoa bằng lăng. Người mẹ. Người lính dũng cảm. Bài tập làm văn. Trận bóng dưới lòng đường. Lừa và Ngựa. Các em nhỏ và cụ già.
+ Truyện trong tiết tập làm văn: Dại gì mà đổi. Không nỡ nhìn. 
- Học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung.
- Học sinh thi kể, nhận xét và bình chọn bạn kể hay.
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể hay.
- Dặn: Học sinh luyện đọc.
Toán
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc , góc vuông , góc không vuông .
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)
- Làm được các BT: bài tập bài 1 , bài 2 (3 hình dòng 1) , bài 3 , bài 4
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu về góc.
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Giáo viên mô tả, học sinh quan sát để có biểu tượng về góc: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- Giáo viên đưa ra hình vẽ góc:
2. Giới thiệu về góc vuông, góc không vuông. 
- Giáo viên vẽ 1 góc lên bảng và giới thiệu: A
“Đây là góc vuông”
- Sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông:
“Ta có góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB” O - Giáo viên vẽ đỉnh P cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (SGK)
 Giáo viên cho biết đây là các góc không vuông, đọc tên mỗi góc
3. Giới thiệu Êke.
- Giáo viên cho học sinh xem êke (loại to), giới thiệu: “Đây là cái êke”
- Giáo viên nêu qua cấu tạo của cái êke, giới thiệu êke dùng để:
+ Nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông (ví dụ sách giáo khoa).
+ Lưu ý: Êke còn để nhận biết, kiểm tra góc không vuông.
4. Thực hành.
a. Bài 1: Nêu tác dụng của êke: Dùng êke để kiểm tra góc vuông
- Học sinh thực hành dùng êke để kiểm tra 4 góc vuông của hình chữ nhật rồi đánh dấu góc vuông.
- Học sinh thực hành dùng êke để vẽ góc vuông: góc vuông có đỉnh là O; cạnh OA, OB.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ nếu học sinh lúng túng.
- Sau đó cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
b. Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên vẽ hình như sách giáo khoa trên bảng.
	D 	G	 I
 	A 	E 	B	 H 	C 	K
 	D 	E 	X 	G
	 N 	Q
	M	 P 	Y
- Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông
- Nêu tên đỉnh và cạnh mỗi góc.
c. Bài 3: 	M 	N
- Gọi 2 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Tiến hành tương tự bài 2. 
 	Q 	P
d. Bài 4: 
- Học sinh xác định rõ yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ, dùng êke để kiểm tra góc vuông và trả lời: Có bao nhiêu góc vuông ở hình vẽ?
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài: Cách đo góc vuông và góc không vuông
- Giao bài tập về nhà.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG 1: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
- Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: kéo, giấy màu kẻ ô li.
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
- Học sinh nêu tên các sản phẩm đã được học gấp, cắt, dán: 
 + Tàu thuỷ 2 ống khói.
 + Con ếch.
 + Ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
 + Bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh.
- Sau đó giáo viên cho học sinh lần lượt nêu các bước cơ bản khi gấp, cắt, dán các sản phẩm nói trên.
- Qua mỗi bước, học sinh cần nêu yêu cầu kỹ thuật: 
 + Các nếp gấp phải thẳng, phẳng.
 + Các hình phối hợp gấp, cắt, dán phải cân đối. (như ngôi sao, lá cờ, bông hoa phải cân đối...)
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Học sinh tự gấp, cắt, dán 1 sản phẩm mà học sinh đó thích.
- Giáo viên quan sát, nhắc nhở học sinh thực hành an toàn.
3. Hoạt động 3: Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn: Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Thể dục
HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, thực hành,...
2. ĐDDH: còi, ảnh minh hoạ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu (6 - 10phút)
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi: “ Đứng ngồi theo lệnh”.
2. Phần cơ bản: (18 - 22 phút).
a/ Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.
- Học sinh triển khai đội hình 2 hàng ngang.
* Học động tác vươn thở (3 - 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp).
- Học động tác “tay” (4 - 5 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp).
* Tiến hành tương tự động tác “Vươn thở”.
- Sau đó giáo viên chia tổ tập luyện động tác (3 phút).
- Cả lớp tập liên hoàn 2 động tác.
b/ Chơi trò chơi: “Chim về tổ” (6 - 8 phút).
- Giáo viên nhắc lại tên trò chơi, cách chơi..
- Tổ chức học sinh chơi (có đổi vị trí người chơi).
3. Phần kết thúc (4 - 6 phút).
- Học sinh đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên hệ thống lại bài học.
- Giao bài về nhà.
Thứ ba ngày tháng  năm 2009
Toán
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKE
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Làm được các BT: bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là góc vuông, góc không vuông? (2 học sinh trả lời.)
- Gọi 2 học sinh chữa bài 4.
2. Bài mới:
a/ Bài 1: 
- Giáo viên có thể hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
VD: Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm O và 1 cạnh êke trùng với 1 cạnh cho trước (như OM). Dọc theo cạnh kia của êke vẽ cạnh ON ta được góc vuông đỉnh O.
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
b/ Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Dùng êke để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông?
- Kết luận:
 + Hình bên trái có 4 góc vuông.
 + Hình bên phải có 2 góc vuông 
- Giáo viên hỏi thêm có mấy góc không vuông.
c. Bài 3:
- Học sinh nêu yêu cầu: Mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào? 
- Trước hết cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, tưởng tượng và chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3, có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B.
- Sau đó, giáo viên cho học sinh thực hành ghép, ghép các miếng bìa đã cắt sẵn (theo hình như sách giáo khoa) để được góc vuông.
d. Bài 4: (Có tính chất thực hành)
- Học sinh cả lớp đều được lấy tờ giấy nào đó (không yêu cầu các mép đều thẳng) và tập gấp thành 1 góc vuông.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách nhận biết và vẽ góc vuông.
- Giao bài tập về nhà.
Tiếng việt
ÔN TẬP (T3)
I. Mục tiêu.
- Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/4 số học sinh.
3. Bài tập 2: 
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Nói về người thân của em trong đó có sử dụng mẫu câu “Ai – là gì?”
- Giáo viên nhắc học sinh không quên mẫu câu cần đặt: Ai - là gì?
- Học sinh làm việc cá nhân, riêng 4 học sinh khá giáo viên phát 4 tờ giấy khổ A4.
- 4 học sinh làm trên giấy A4,  ... bạn
Mỹ thuật
VẼ TRANG TRÍ : “VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN”
I. Mục tiêu
- Hiểu biết thêm về cách sử dụng màu.
- Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn. Hoàn thành được BT theo yêu cầu.
- HS khá giỏi tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp làm rõ hình ảnh.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: Tranh mẫu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu hình ảnh các ngày lễ hội và gợi ý để học sinh thấy được quang cảnh, không khí vui tươi, nhộn nhịp được thể hiện trong tranh.
- Giới thiệu tranh vẽ: “Múa rồng” của bạn Quanh Trung và gợi ý: 
+ Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày hoặc ban đêm.
+ Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm khác nhau: 
 . Cảnh vật ban ngày rõ ràng, tươi sáng
 . Cảnh vật ban đêm dưới ánh đèn, ánh lửa thì lung linh huyền ảo
- Gợi ý học sinh nhận ra các hình vẽ: Con Rồng, người và các hình ảnh khác như vẩy trên hình con rồng, quần áo trong ngày lễ.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Tìm màu vẽ hình con rồng, người, cây
- Tìm màu nền
- Các màu vẽ đặt cạnh nhau và cần được lựa chon hài hoà
- Vẽ màu cần có đậm, nhạt
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh vẽ bài.
- Giáo viên quan sát, gợi ý học sinh khi cần thiết.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và chọn những bài vẽ màu đẹp theo ý mình
- Giáo viên bổ sung và xếp loại các bài vẽ.
- Dặn dò: Sưu tầm tranh tĩnh vật của thiếu nhi và của các hoạ sĩ.
Thứ năm ...... ngày...... năm 2009
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km, và m ; m va mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Một số học sinh nêu mối quan hệ đề-ca-mét và héc-tô-mét.
- Một học học sinh chữa bài 3.
2. Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
* Giáo viên giúp học sinh nắm được bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn khung bảng (như SGK) nhưng chưa có thông tin.
- Cho học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (ghi phần bảng khác)
- Giúp học sinh hiểu, đơn vị đo cơ bản là mét (giáo viên ghi vào bảng)
+ Học sinh nêu có những đơn vị nào lớn hơn mét? (km, hm, dam)
 (tạm thời viết ra phần bảng khác)
 Giáo viên nói: Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía trái của cột mét.
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? (dam)
 Giáo viên viết đề – ca – mét vào cột ngay cạnh bên trái cột mét. 
 (Học sinh đọc: 1 dam = 10 m)
+ Đơn vị nào gấp mét 100 lần? (giáo viên viết vào bảng)
+ Một héc – tô - mét bằng bao nhiêu đề – ca - mét? (1hm = 100 dam)
 Giáo viên viết bảng: 1 hm = 100 dam = 100 m
 (Học sinh đọc: 1 hm = 10 dam = 100 m)
- Tương tự với các đơn vị còn lại và đơn vị nhỏ hơn mét.
- Học sinh nhìn bảng đọc quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau.
- Học sinh rút ra nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp (kém) nhau 10 lần
- Cả lớp đọc nhiều lần các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
b/ Thực hành:
* Bài 1: Học sinh tự làm, chữa bài (1 số ý khó): 
 1m = 100 cm; 1m = 1000 mm
* Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu và tự làm.
- Giáo viên hướng dẫn làm theo thứ tự:
+ Nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị đo: 1 hm = 100 m
+ Từ sự liên hệ, suy ra kết quả: 8 hm = 800 m
* Bài 3:
 - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để làm bài.
- Hướng dẫn: Giáo viên viết bảng 32 dam x 3 = ...
 GV: Muốn tính 32 dam x 3 ta làm thế nào? 
 HS: Lấy 32 x 3 được 96, sau đó viết kí hiệu đơn vị “dam” vào sau kết quả.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm với phép nhân, chia đơn giản
c/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 - 2 em đọc lại bảng đơn vị đo độ dài
- Dặn học sinh đọc thuộc
Tiếng việt
ÔN TIẾT 6
I. Mục tiêu:
- Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2) 
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT3)
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra học thuộc lòng ( số học sinh)
 Tiến hành tương tự tiết 1.
2. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên chỉ bảng lớp đã viết sẵn các câu văn giải thích: bài tập này gần giống bài 2 (tiết 5).
- Cho học sinh xem mấy bông hoa như đã chuẩn bị nhằm để học sinh hiểu nghĩa từ “trắng tinh, đỏ thắm, vàng tươi” bằng trực quan.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, học sinh làm bài cá nhân (2 học sinh khá làm vào giấy A4 trên bảng).
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài.
3. Bài tập 3: 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 học sinh làm trên bảng rồi nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài học.
- Giao bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP “CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ” (TT)
I. Mục tiêu.
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh 
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma túy, rượu.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh ảnh SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
2. Hoạt động 1: Giải ô chữ.
- Giáo viên chia thành 2 đội.
- Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi:
 + Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang giải đáp đúng được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời.
 + Đội nào giải được ô chữ hàng dọc đội đó ghi được 30 điểm.
 + Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai thì bị truất quyền thi đấu.
- Tổ chức cho học sinh chơi, sau đó tổng kết điểm xem đội nào thắng cuộc.
3. Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động.
* Giáo viên tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên chia 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm vẽ 1 tranh vận động.
+ Nhóm 1: Vận động mọi người không hút thuốc lá.
+ Nhóm 2: Vận động mọi người không uống rượu.
+ Nhóm 3: Vận động mọi người không sử dụng ma túy.
* Các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra ý tưởng nên vẽ như nào và ai đảm nhiệm phần nào?
- Giáo viên đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
* Trình bày và đánh giá: 
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ. Các nhóm khác nhận xét, bình luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn tập kiến thức về sức khoẻ.
Thể dục
ÔN 2 ĐỘNG TÁC “VƯƠN THỞ, TAY”
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: còi, tranh thể dục.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu (6 - 10 phút)
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Học sinh chạy chậm 1 vòng quanh sân.
- Khởi động các khớp tay, chân.
- Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”
2. Phần cơ bản (18 - 22 phút)
a/ Ôn động tác vươn thở, tay của thể dục phát triển chung.
- Học sinh ôn từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả 2 động tác.
- Học sinh tập và ôn theo tổ (5 - 6 phút).
- Các tổ tập hợp theo lớp, tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
b/ Chơi trò chơi: “Chim về tổ” (6 - 8 phút)
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi. Sau 1 số lần thì đổi vị trí.
3. Phần kết thúc (4 - 6 phút)
- Học sinh đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai đơn vị do thành số đo độ dài có một đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Làm được các BT: bài tập bài 1b (dòng 1,2,3), bài 2, bài 3 (cột 1).
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Một số học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a/ Bài 1: (Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo)
1a/ Giáo viên vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Giáo viên nêu: Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm ta có thể viết tắt là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng – ti – mét.
- Giáo viên viết bảng 3m 2dm = dm và yêu cầu học sinh đọc.
- Hướng dẫn đổi:
1b/ Học sinh tự làm các phần còn lại.
- Giúp học sinh hiểu kỹ bài mẫu.
- Học sinh tự làm các phần còn lại .
b/ Bài 2: (Cộng, trừ, nhân, chia số đo độ dài)
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu 2 học sinh làm bài trên bảng, chữa bài. Khi chữa học sinh cần nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo.
c/ Bài 3: (So sánh các số đo độ dài)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền dấu so sánh vào chỗ chấm.
- Giáo viên viết lên bảng: 6 m 3 cm  7 m
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh.
 Chẳng hạn: 6 m 3 cm gồm 6 m thêm 3 cm nên không đủ thành 7m. 
 Vậy 6 m 3cm < 7m.
 Hoặc: 6 m 3 cm = 603 cm
 7 m =700 cm Do vậy: 6 m 3 cm < 7 m
- Gọi học sinh làm các phép tính còn lại, nêu cách làm.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị: 1 thước thẳng, 1 thước mét theo bàn.
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKI
(Theo đề chung của trường)
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKI
(Theo đề chung của trường)
SINH HOẠT LỚP
 Mục tiêu:
 Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí.
II- Nội dung:
1-	 Đánh giá hoạt động tuần qua:
 GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
2-	Kế hoạch tuần tới:
 Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
 Duy trì phong trào đã phát động.
Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. 
Ngày  tháng năm 2009 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_9_nguyen_thi_tien.doc