TẬP ĐỌC
HAI BÀ TRƯNG
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,
- Giọng phù hợp với diễn biến của truyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích).
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
- Hc sinh yªu thÝch m«n ting viƯt
TuÇn 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1năm 2010 TẬP ĐỌC HAI BÀ TRƯNG I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ, - Giọng phù hợp với diễn biến của truyện 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 . - Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích). - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta - Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói - Dựa vào vào trí nhớ vá 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng phù hợp với nội dung câu chuyện. 2 . Rèn kĩ năng nghe - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn. II . CHUẨN BỊ - Tranh minh hïoạ truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc. 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu, Ghi tựa a:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 *GV đọc diễn cảm toàn bài ,tóm tắt nội dung. *Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em . - GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp. - Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết). *Hướng dẫn tìm hiểu nội dung + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? GV tóm ý đoạn 1 *Luyện đọc lại - GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn ; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. b: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 *Luyện đọc và giải nghĩa từ GV giải thích địa danh Mê Linh : vùng đát hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc Từ nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng. *Tìm hiểu nội dung + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? GV tóm ý đoạn *Luyện đọc lại c:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 3 . *Luyện đọc và giải nghĩa từ *Tìm hiểu nội dung + Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? GV tóm ý đoạn *Luyện đọc lại Hoạt động 4:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 4 . *Luyện đọc và giải nghĩa từ *Tìm hiểu nội dung + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? GV tóm ý *Luyện đọc lại GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng. GV tổng kết bài. * KỂ CHUYỆN - GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện. Kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV treo 4 tranh - GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe. HS quan sát tranh -Đọc nối tiếp câu: 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) -Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. - HS dựa vào SGK nêu nghĩa các từ ngữ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng lòng dân ta oán hận ngút trời. 2 HS thi đọc lại đoạn văn - Đọc nối tiếp câu:4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) - Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. HS dựa vào SGK nêu nghĩa. - Từng cặp luyện đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông . Hai HS thi đọc lại đoạn – Cả lớp nhận xét Đọc từng câu: HS nối tiếp đọc 8 câu trong đoạn Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn trước lớp. + 1HS đọc từ ngữ chú giaiû cuối bài (Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) - Cả lớp đọc đồng thanh đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm đôi: vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên. - Hai HS thi đọc lại đoạn văn. -Đọc nối tiếp câu:HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn -Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn văn trước lớp. - Từng cặp HS đọc đoạn 4 -Cả lớp đọc thầm thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù. Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 2HS thi đọc lại đoạn văn - Một số HS thi đọc lại bài văn . - HS quan sát lần lượt từng tranh . -HS tập kể theo nhóm đôi -Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh - Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn. ®¹o ®øc ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I . MỤC TIÊU - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị vơi các bạn thiếu nhi các nước khác II . CHUẨN BỊ - Các bài thơ bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt nam và thiếu nhi quốc tế. - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động Hoạt đông 1 : Phân tích thông tin Mục tiêu: HS biết thể hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. -HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè . Cách tiến hành : -Chia nhóm : Phát cho mỗi nhóm một vài bứa ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Thảo luận nhóm đôi tìm nội dung ý nghĩa của các hoạt động đó. -Trình bày * Kết luận :Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ; thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng chính là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. Hoạt động 2 . Du lịch thế giới Mục tiêu: HS biết thêm về văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực . Cách tiến hành : GV hướng dẫn các em đóng vai trẻ em của một nước Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của một số dân tộc đó, cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó. GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điêù kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Mục tiêu :HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế Cách tiến hành : GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. * Kết luận : Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động : - Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế . - Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của thiếu nhi các nước khác . - Tham gia các cuộc giao lưu . - Viết thư, gửi ảnh, gửi quà cho các bạn. - Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi các nước châu Á đang bị sóng thần cuối tháng 12 năm 2004 và thiếu nhi các nước có chiến tranh I-rắc Hướng dẫn thực hà ... : Giới thiệu bài - Ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát cá nhân. GV hướng dẫn HS quan sát hình 70, 71 SGK . Bước 2 : GV yêu cầu một số em nhận xét những gì quan sát thấy trong tranh. Bước 3 : Thảo luận cả lớp +Nêu tác hại của việc phóng uế bừa bãi. +Liên hệ ở địa phương. - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và trả lời. Kết Luận : Phân và nước tiểu là chất cạn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định ; không để vật nuối (cho,ù mèo, lợn, gà, trâu, bò,) phóng uế bừa bãi Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.. Cách tiến hành ; Bước 1 : GV chia nhóm và yêu cầu các em quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời. (chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình) Bước 2 :Thảo luận + Ở địa phương em thường dùng những loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giử cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần phải làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? GV kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đát và nước. 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. 2 HS trả lời - HS quan sát tranh. HS nêu trước lớp. - HS nêu lên được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Chỉ cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bên xe, bến tàu, ) - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những loại nhà tiêu ở nhà mình đang sử dụng . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp . Thứ s¸u ngày 8 tháng 1năm 2010 TOÁN SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn) - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 10 tấm bìa viết số 1000 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nắm cấu tạo số 10 000. -GV dùng các tấm bìa 1000 để hình thành cấu tạo số cho HS. + lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK ø + lấy ra 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa +lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa nhận ra “ Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn” - GV giới thiệu số 10 000 và cách viết 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 Bài 2 : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 . Bài 3 : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10.000. Bài 5 : Viết số liền trước, liền sau của mỗi số. 2665; 2002; 1999; 9999; 6890 Bài 6 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi gạch. 4 . Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Về làm bài 6 SGK 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - HS thực hành theo GV HS nhận ra có 8000 rồi đọc“tám nghìn” HSø nhận ra “Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn . Đọc là “chín nghìn” HS đọc số 10 000 HS viết bảng con số 10 000 - 5 HS nhắc lại - 2 HS đọc yêu cầu HS làm vào vở, 1HS lên bảng lớp: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10.000. HS nhận xét về cấu tạo dãy số. - 2HS đọc yêu cầu ; HS làm vào vở; 2HS lên bảng thi làm đúng và nhanh: 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - 2HS đọc yêu cầu ; HS tự làm: 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - 2HS đọc yêu cầu : 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. - 2HS đọc yêu cầu HS nhắc lại sự hơn kém của số liền trước, số liền sau với số cho trước. HS làm vào vở 5HS lên bảng chữa bài 2664; 2665; 2666. 2001; 2002; 2003. 1998; 1999; 2000. 9998; 9999; 10.000 6889; 6890; 6891. - 2HS đọc yêu cầu HS nêu miệng bài làm: 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT:TRẦN BÌNH TRỌNG I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe -Viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/ iêc). - Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt - II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC - Bảng lớp viết 3 lần chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu,Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1lần bài chính tả Trần Bình Trọng. +Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? * Hướng dẫn HS viết từ khó . * Hướng dẫn HS viết bài b. GV đọc bài cho các em viết GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút. c.Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 1 HS đọc chú giaiû các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái) Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc, Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. Các chữ đầu bài, đầu mỗi câu, danh từ riêng câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quan giặc + HS viết bảng con các từ : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, tước vương, khảng khái. + HS viết bài vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -Cả lớp nhận xét, chữa bài . THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU -Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS II.CHUẨN BỊ - Mẫu chữ cái của năm bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại các bước thực hiện - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ GV cho HS nêu lại các chữ cái đã cắt trong chương II GV nhận xét B Bài mới GV cho HS cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái đã học ở trong chương II GV nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng khi cắt dán các sản phẩm đó. GV quan sát HS làm bài, gợi ý, hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu. * Đánh giá sản phẩm. A Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng cân đối đúng kích thước. Dán chữ thẳng đẹp - Những HS làm đúng có sáng tạo thì đạt A+ B Không kẻ, cắt được 2 chữ đã học C Nhận xét dặn dò. GV nhận xét , tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo. Nhận xét sự chuẩn bị của HS HS nêu:I,T,H,U,V,E HS thực hành cắt dán chữ mà mình thích. HS nộp bài. SINH HOẠT LỚP Nội dung 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập,Lao động,Vệ sinh ,Nề nếp ,Các hoạt động khác 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm về các hoạt động của lớp trong tuần qua a. Về học tập: - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ - Bài tập, bài làm đầy đủ trước khi đến lớp - Chuẩn bị đồ dùng học tập tương đối tốt b. Lao động: - Tham gia lao động vệ sinh trường lớp 100% - Tham gia tốt các hoạt động của đội , nhà trường đề ra 3 .Kế hoạch tuần tới : - Ôn tập và kiểm tra 2 môn Toán và Tiếng Việt đề của phòng - Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường - Thi đua nói lời hay làm việc tốt - Phân công trực nhật. - Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần : Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 4.Tổ chức cho HS tham gia một số trò chơi tập thể.
Tài liệu đính kèm: