TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân.
Hc sinh yªu thÝch m«n ting viƯt
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nói
- Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2 . Rèn kĩ năng nghe
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi, 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,) - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2 . Rèn kĩ năng nghe II . CHUẨN BỊ - Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra ? Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới A.Tập đọc Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc Trong tuần 21, 22, các em sẽ học chủ điểm “Sáng tạo” với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người ; về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. - GV ghi tựa Hoạt động 1:Luyện đọc a.Đọc mẫu + GV treo tranh bài : + GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : Truyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. - Hướng dẫn HS quan sát tranh . + Hỏi bức tranh vẽ gì ? + GV treo sản phẩm thêu – Giới thiệu b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu ( Bài có 19 câu) - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,) *Đọc từng đoạn trước lớp + Bài có mấy đoạn ? (Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS Giúp HS hiểu nghĩa từ *Đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? GV tóm ý *Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 2: + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ cách gì để thử tài sứ Việt Nam ? GV tóm ý. *Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 3,4 + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? GV giải nghĩa thêm :“Phật trong lòng”- Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bị bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? GV nhận xét , tóm ý. *Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 5 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? Hoạt động 3:Luyện đọc lại -GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc đoạn 3 (Đọc với giọng chậm rãi, khoan thai, ; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. -Tổ chức cho HS thi đọc. B. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó tập kể một đoạn của câu chuyện. -Hướng dẫn kể chuyện : +GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - GV nhận xét . + Kể lại một đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò + Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì? GV giáo dục tư tưởng cho HS. - Về tập kể lại cho người thân nghe . - 2HS đọc thuộc lòng bài “Chú ở bên Bác Hồ” HS nêu HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) có 5 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 5 HS thi đọc 5 đoạn trước lớp - HS nhận xét HS dựa vào SGK nêu nghĩa, đặt câu với từ. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. -4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 5 đoạn. (nhóm 4 đọc đoạn 4+5) - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 bụng đói, không có gì để ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 5 vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. 2 HS thi đọc đoạn 3 2 nhóm thi đọc cả bài. - HS suy nghĩ đặt tên cho từng đoạn. + Đoạn 1 : Cậu bé ham học + Đoạn 2 : Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. + Đoạn 3 : Hoc được nghề mới. + Đoạn 4 : Sứ thần được nể trọng. + Đoạn 5 : Người Việt có một nghề mới - Mỗi HS chọn một đoạn để kể lại (suy nghĩ chuẩn bị lời kể) -5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I . MỤC TIÊU 1 . HS hiểu - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. 2. HS biết -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, ) - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II . CHUẨN BỊ - Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1. - Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu bài : Ngày càng có nhiều khách từ các nước khác nhau đến làm việc hoặc du lịch, tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam. Vậy chúng ta phải tiếp đón và cư xử với họ như thế nào ? GV ghi đề Hoạt đông 1 : Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. Cách tiến hành : Chia nhóm : Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài . * Kết luận :Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. Hoạt động 2 . Phân tích truyện Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. Cách tiến hành : -GV đọc truyện “ Cậu bé tốt bụng”. -GV đặt câu hỏi đàm thoại: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với người khách nước ngoài? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? +Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? GV kết luận : - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào , cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. - Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có tình cảm với đất nước Việt Nam. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi Mục tiêu :HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Cách tiến hành : GV chia nhóm phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét về việc làm của các bạn trong tình huống và giải thích lí do. * Kết luận : + Tình huống 1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc của mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau. + Tình huống 2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với khách nước ngoài để họ thêm hiểu biết về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân ... IÊU : Sau bài học HS biết. - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra một số ích lợi của thân cây. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 80, 81 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Bài cũ: - GV nhận xét 3 . Bài mới: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp Mục tiêu : Nêu được chức nămg của thân cây trong đời sống của cây.. Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát cá nhân. GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn và gọi một số em báo cáo kết quả. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? - GV giúp các em hiểu : Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa để duy trì sự sống . Điều đó chứng tỏ nhựa cây có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Kể được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành Bước 1 : GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8, trang 81. + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn làm thức ăn cho người hoặc động vật . + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Bước 2 :Làm việc cả lớp * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ, 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. Em hãy nêu một số loại cây thân gỗ, thân thảo ? HS quan sát tranh. HS báo cáo - HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ********************************************************************** Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010 TOÁN THÁNG - NĂM I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong một năm. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) - häc sinh yªu thÝch m«n to¸n II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tờ lịch năm 2005 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV dùng lịch để giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu - GV giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a)Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm GV treo tờ lịch 2005 lên bảng và giới thiệu “ đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng . * Hướng dẫn HS quan sát tờ lịch + Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là những tháng nào ? b) Giới thiệu các ngày trong tháng - GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 lịch năm 2005 rồi hỏi : + Tháng 1 có bao nhiêu ngày - GV ghi tháng 1 có 31 ngày. Cứ tiếp như thế GV giúp các em nêu lần lượt các ngày trong từng tháng . * Riêng đối với tháng 2 lịch năêm 2005 có 28 ngày nhưng tháng 2 có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - GV giúp các em nắm mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày theo qui tắc sáu : Tháng 1 có 31 ngày, sau đó (đến tháng 7) cứ cách một tháng lại đến tháng có 31 ngày ( tức 1,3,5,7đều có 31 ngày) tháng 8 có 31 ngày, sau đó cách một tháng lại đến tháng 31 ngày (tức tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày) GV giúp các em đếm trên nắm tay. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Bài 2 : GV cho các em quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005. 4 . Củng cố – Dặn dò - Về xem lại các tháng trong năm ( từng tháng có bao nhiêu ngày) 2 HS làm bài tập 2 trang 106 một năm có 12 tháng. Đó là tháng giêng tháng hai, tháng 3, tháng tư, tháng năm, tháng sáu, tháng bảy, tháng tám, tháng chín, tháng mười, tháng mười một, tháng muười hai. - 5 HS nhắc lại 31 ngày - 2 HS nhắc lại - 5 HS nói lại các ngày trong từng tháng . - HS đọc yêu cầu bài – tự làm - HS khác nhận xét - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . CHÍNH TẢ BÀN TAY CÔ GIÁO I . MỤC TIÊU - Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ). - Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã) II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2b III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? b).Tổ chức cho HS viết bài c) Chấm chữa bài -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề. -GV chốt lại lời giải đúng ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2b ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ. có 4 chữ viết hoa đặt bút viết sao cho bài thơ nằm ở giữa trang vở – cách lề 3 ô. - HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn, HS tự nhớ bài để viết - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở nháp - Chữa bài -Cả lớp viết vào vở . THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT (T1) I .MỤC TIÊU : - HS biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm đan nan. . II . CHUẨN BỊ - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình đan nong mốt. - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. - Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . GV giới thiệu tấm đan nong mốt (h1) và hướng dẫn quan sát, nhận xét. - GV liện hệ thực tế : Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá - Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan bằng nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa, Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, các em sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, với cách đan đơn giản. * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, cắt nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng dể dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô, nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa - GV hướng dẫn cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan . Bôi hồ vào mặt sau của bốn nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát máp tấm đan cho đẹp. * Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ HT - Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài “Đan nong mốt” 1 HS nêu miệng lại quy trình HS quan sát trả lời câu hỏi HS lật mặt sau tờ giấy thủ công, cắt nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng dể dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô, nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. - HS tập đan theo hướng dẫn. - HS bôi hồ vào nép dán xung quanh. SINH HOẠT LỚP Nội dung : Tháng chủ điểm “ Mừng Đảng Mừng Xuân” 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần về các mặt 2 . Giáo viên : Nhận xét ,tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : - Thực hiện LBG tuần 22 -Thi đua học tốât, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường - Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: