Giáo án giảng dạy Tuần 22 Lớp 2

Giáo án giảng dạy Tuần 22 Lớp 2

ĐẠO ĐỨC

Tiết 22 : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị

I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu

- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.

- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. - Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( tiết 2).

 

doc 46 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 22 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22 : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị 
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. - Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( tiết 2).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
 -Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện 
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu 
cầu, đề nghị lịch sự khi muốn được người khác giúp đỡ.
-Giới thiệu tình huốngnhư SGK 
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.
-GV yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận :SGV 
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự”
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nhận xét, đánh giá.
.3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
-Học sinh tự liên hệ.
-Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị).
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống.
-Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.
-Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ.
-Nhận xét. Vài em đọc lại.
-Quản trò nói :
+ Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác.
-Học sinh thực hiện trò chơi.
-Học bài.
Thứ .hai . ngày .9 tháng .02 . năm .2009 .
TOÁN
Tiết 106 : Kiểm tra.
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh
 -Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
 Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Làm tính đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15,3 x 4 = 12,4 x 3 = 12,9 x 2 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ?
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Kiểm tra.
Bài 1 :HS làm bài vào giấy 
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18
Bài 3 : Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính
 tổng độ dài :
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
TẬP ĐỌC 
Tiết 64 : một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.•Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
• Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời 
-Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
II/ CHUẨN BỊ :
 Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :Tiết 1 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”. hận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọcnhư SGV 
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm.Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, Gà Rừng và Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn nạn. 
-Gọi 1 em đọc
*Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
- Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
 Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
-Nhiều HSTB phát âm từ khó 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.HSK 
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .HSG 
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.HSG 
-1 em đọc đoạn 1-2.-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
TẬP ĐỌC
 Tiết 65 : Một trí khôn hơn trăm trí khôn (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
•-Như tiết 1 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết lúc nào Chồn cũng xem thường bạn. Gà Rừng đã làm cho Chồn thức tỉnh không .
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn 
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Nhiều HS TB,Y phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài như SGV
-HS nhắcnghĩa các từ : đắn đo, thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.HSG 
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.HSK 
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện 
-Đại diện nhóm phát biểu 
-Đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-HS phát biểu 
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
BUỔI CHIỀU 
TẬP ĐỌC 
LUYỆN ĐỌC BÀI : Voi nhà 
 I/MỤC TIÊU :
 -Oân bài tập đọcVoi nhà 
 -Giúp học sinh đọc bài trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài .
 -Rèn kỹ năng đọc bài đúng ,trôi chảy 
 II/CHUẨN BỊ :
 -Sách Tiếng Việt 
 III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-GV nêu yêu cầu ôn tập .Giới thiệu bài ôn .
-GV đọc mẫu toàn bài 
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài 
-Yêu cầu học sinh đọc câu đoạn ,cả bài .
-Hướng dẫn cách phát âm ,cách ngắt hơi hớp lí như SGK 
-GV chia tổ cho học sinh luyện đọc 
-GV tổ chức cho học sinh luyện đọc .GV nhận xét .
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi 
-GV nhận xét bổ sung 
-Dặn dò :Tập đọc bài thêm ở nhà .
-Luyện đọc bài Voi nhà 
-HS theo  ... -Nội dung các bài tập 
III/LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-Gvnêu yêu cầu ôn tập .Giới thiệu bài ôn 
-GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT .
Bài 1 :Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu tên các loài chim .GV nhận xét .
Bài 2 :GV chia nhóm cho HS thảo luận 
Hướng dẫn học sinh giải thích các câu thành ngữ .
Bài 3 : Điền dấu chấm ,dấu phẩy .
-1 HS khá đọc bài văn .
-Yêu cầu học sinh làm bài .GV chữa bài chấm bài .
*Khi nào ta dung dấu chấm ?Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
-Oân tập bài Từ ngữ về loài chim ..
-HS nối tiếp nhau phát biểu ,cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .Đại diện các nhóm trình bày 
-Cả lớp đọc đồng thanh các câu thành ngữ :
 Đen như quạ .
 Hôi như cú ..
-HS đọc bài ,cả lớp đọc thầm bài .
-2 HS khá lên bảng làm ,cả lớp làm VBT .
-HS phát biểu 
************************************************************************************
TOÁN
ÔN BÀI : MỘT PHẦN HAI 
 I/MỤC TIÊU :
 -Giúp học sinh nhận biết được ½ và tô màu ½ số ô vuông ở mỗi hình 
 -Rèn kỹ năng nhận biết hình .
 II/CHUẨN BỊ : 
 -Nội dung bài tập 
 III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-Gvnêu yêu cầu ôn tập .Giới thiệu bài ôn .
-GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT .
Bài 1 : Kẻ đoạn thẳng chia hình đó thành hai phần bằng nhau và tô màu ½ hình đó .
-GV chữa bài nhận xét .
Bài 2 :Hướng dẫn tô màu ½ số ô vuông ở mỗi hình .
Bài 3 :HS quan sát hình SGK và khoanh vào ½ số con vật .GV nhận xét tuyên dương .
-GV hướng dẫn học sinh tô màu vào số con vật đó .
-GV chấm bài n hận xét .
-Học thuộc bảng chia 2 .
-Oân bài :Một phần hai 
-2 HS làm bài bảng lớp ,cả lớp làm VBT .
-HS làm bài vào VBT .
Học sinh thi đua làm bài 
**********************************************************************************
TẬP LÀM VĂN 
ÔN BÀI :ĐÁP LỜI .TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
 I/MỤC TIÊU :
 -Rèn kỹ năng đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày .
 -Rèn kỹ năng xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn .
 II/CHUẨN BỊ :
 -Nội dung các bài tập 
 III/LÊN LỚP 
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-Gvnêu yêu cầu ôn tập .GV giới thiệu bài ôn .
-GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT .
Bài 1 :Yêu cầu học sinh quan sát tranh nói nội dung tranh .
-Yêu cầu HS thực hành đáp lời xin lỗi .GV nhận xét .
Bài 2 :Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV nhận xét .
-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
-Nên đáp lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
Bài 3 :Viết 
-GV chấm bài nhận xét .
-Oân bài :Đáp lời xin lỗi .
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2,3 cặp HS thực hành .
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi theo các TH như SGK .
-HS phát biểu .
-HS làm bài vào VBT .
-Nhiều HS khá đọc bài làm của mình .
Chính tả (nghe viết) 
Tiết 44 :CÒ VÀ CUỐC .
I/ MỤC TIÊU :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Cò và Cuốc”
•- Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã .Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
 -Giáo dục học sinh phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Cò và Cuốc.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Cò và Cuốc .
-Đoạn viết nói chuyện gì ?
-Hướng dẫn học sinh nhận xét .
- Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
- Viết chính tả.
 +Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã .
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ : chia 3 phần.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73).
Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b.
-Phát giấy bút.
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn do – Sửa lỗi.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : giã gạo, ngõ xóm, bánh dẻo.Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cò và Cuốc.
-Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không .
-HS nêu từ khó : lội ruộng, bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Làm vở BT.
-3nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.Từng em đọc kết quả. Nhận xét.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 110 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh
•-Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
 - Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tính :
4 x 4 : 2 ; 5 x 4 : 2 ; 6 x 2 : 2
 4 x 3 : 2
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
Bài 3 ,4 : Giải bài toán
-GV hướng dẫn học sinh tóm tắt ,giải bài toán 
-Nhận xét cho điểm.
Bài 5: Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay .
-Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
- 4 học sinh làm bảng lớp Cả lớp làm BC .
-Luyện tập .
-HS trung bình nêu kết quả tính nhẩm .
-Nhiều học sinh trung bình yếu nêu kết quả phép nhân và chia 2 
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-HS đọcđề 
-2 HS làm bảng phụ ,cả lớp làm tập .
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
-Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. 
Tiết 10 : Tập làm văn
 Tiết 22 : ĐÁP LỜI XIN LỖI .TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM. 
I/ MỤC TIÊU :
•- Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
 -Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
 - Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
-Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS thực hành theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết làm bài viết để tả một loài chim.
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Phát giấy cho nhóm .
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
+Nam : Không sao.
-Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ?
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu .
-Nhiều cặp học sinh thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời theo các tình huống a,b,c,d .Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 22.doc