TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nói
- Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
TUẦN häc thø 21 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi, 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,) - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2 . Rèn kĩ năng nghe II . CHUẨN BỊ - Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra ? Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới A.Tập đọc Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc Trong tuần 21, 22, các em sẽ học chủ điểm “Sáng tạo” với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người ; về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. - GV ghi tựa 1:Luyện đọc a.Đọc mẫu + GV treo tranh bài : + GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : Truyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. - Hướng dẫn HS quan sát tranh . + Hỏi bức tranh vẽ gì ? + GV treo sản phẩm thêu – Giới thiệu b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu ( Bài có 19 câu) - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,) *Đọc từng đoạn trước lớp + Bài có mấy đoạn ? (Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS Giúp HS hiểu nghĩa từ *Đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? GV tóm ý *Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 2: + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ cách gì để thử tài sứ Việt Nam ? GV tóm ý. *Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 3,4 + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? GV giải nghĩa thêm :“Phật trong lòng”- Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bị bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? GV nhận xét , tóm ý. *Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 5 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? 3:Luyện đọc lại -GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc đoạn 3 (Đọc với giọng chậm rãi, khoan thai, ; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. -Tổ chức cho HS thi đọc. B. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó tập kể một đoạn của câu chuyện. -Hướng dẫn kể chuyện : +GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - GV nhận xét . + Kể lại một đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò + Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì? GV giáo dục tư tưởng cho HS. - Về tập kể lại cho người thân nghe . - 2HS đọc thuộc lòng bài “Chú ở bên Bác Hồ” HS nêu HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) có 5 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 5 HS thi đọc 5 đoạn trước lớp - HS nhận xét HS dựa vào SGK nêu nghĩa, đặt câu với từ. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. -4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 5 đoạn. (nhóm 4 đọc đoạn 4+5) - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 bụng đói, không có gì để ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 5 vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. 2 HS thi đọc đoạn 3 2 nhóm thi đọc cả bài. - HS suy nghĩ đặt tên cho từng đoạn. + Đoạn 1 : Cậu bé ham học + Đoạn 2 : Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. + Đoạn 3 : Hoc được nghề mới. + Đoạn 4 : Sứ thần được nể trọng. + Đoạn 5 : Người Việt có một nghề mới - Mỗi HS chọn một đoạn để kể lại (suy nghĩ chuẩn bị lời kể) -5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. -**************************************************************** TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới: Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : GV hướng dẫn HS : 4000 + 3000 = ? nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : Tính nhẩm (Theo mẫu) Mẫu 6000 + 500 = 6500 + Bài 1 bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : Đặt tính rồi tính : + Bài 3 củng cố cho ta gì ? Bài 4 : + Bài cho ta biết gì ? + Bài hỏi gì ? GV: Muốn tính được số dầu cả ngày bán thì phải tìm số lít dầu bán trong buổi chiều. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. - 1 tổ nộp vở - 2 HS nêu yêu cầu bài toán - 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ : N1; 5000 + 1000 = 6000 N2; 6000 + 2000 = 8000 N3 ; 4000 + 5000 = 9000 N4 ; 8000 + 2000 = 10.000 - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bảng con – 5 HS lên bảng: 2000 + 400 = 2400 ; 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 ; 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 - HS nhận xét bài làm của bạn bài 1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức về cộng các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. HS làm vào bảng con Dãy A Dãy B 2541 + 4238 4827 + 2634 5348 + 936 805 + 6475 - HS nhận xét bài làm của bạn : cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số. - 2 HS đọc bài toán cửa hàng bán buổi sáng được 432 lít dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu? Giải Số l dầu bán buổi chiều là : 432 x 2 = 864(lít) Số lít dầu bán cả hai buổi là : 432 + 864 = 1296(lít) Đáp số: 1296 lít dầu ddddddd&ccccccc Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2011 THỂ DỤC Bài 41:NHẢY DÂY I . MỤC TIÊU : Học nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng. Học trò chơi : “Lò cỏ tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động. II . CHUẨN BỊ: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ hai em một dây nhảy. III . LÊN LỚP Định lượng Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1-2ph 1phút 2phút 10-12 phút 10 -12 phút 5-7phút 2phút 2-3phút 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đúng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Đi đều theo 1-4hàng dọc - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 2 . Phần cơ bản - Học nhảy dây theo kiểu chụm hai chân + GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được + Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây. - GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, đồng thời động vi ... sự, tôn trọng khách nước ngoài. + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết + Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày kết quả công việc. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. HS theo dõi HS trả lời - Các nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Thảo luận lớp : HS nêu . +Tình huống 1 :Nhìn thấy một nhóm khách nước ngoài đến thăm khu di tích lịch sử, bạn Tường vừa chỉ họ vừa nói : “ Trông bà kia mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt còn che kín mặt nữa ; còn đứa bé kia thì đen sì , tóc lại xoăn tít” Bạn Vân cũng phụ hoạ theo: “ Tiếng họ nói nghe buồn cười nhỉ” + Tình huống 2 : Một người nước ngoài đang ngồi trong tàu hoả nhìn qua của sổ. Ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với ai. Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyện với ông bằng vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. Cậu hỏi về đất nước của ông, về cuộc sống của những trẻ em ở đất nước ông và kể cho ông nghe ngôi trường bé nhỏ xinh đẹp của cậu. Hai người vui vẻ trò chuyện dù ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ, cử chỉ để giải thích thêm. Lớp lắng nghe. ddddddd&ccccccc Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2008 TOÁN THÁNG - NĂM I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong một năm. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tờ lịch năm 2005 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV dùng lịch để giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu - GV giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a)Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm GV treo tờ lịch 2005 lên bảng và giới thiệu “ đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng . * Hướng dẫn HS quan sát tờ lịch + Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là những tháng nào ? b) Giới thiệu các ngày trong tháng - GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 lịch năm 2005 rồi hỏi : + Tháng 1 có bao nhiêu ngày - GV ghi tháng 1 có 31 ngày. Cứ tiếp như thế GV giúp các em nêu lần lượt các ngày trong từng tháng . * Riêng đối với tháng 2 lịch năêm 2005 có 28 ngày nhưng tháng 2 có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - GV giúp các em nắm mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày theo qui tắc sáu : Tháng 1 có 31 ngày, sau đó (đến tháng 7) cứ cách một tháng lại đến tháng có 31 ngày ( tức 1,3,5,7đều có 31 ngày) tháng 8 có 31 ngày, sau đó cách một tháng lại đến tháng 31 ngày (tức tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày) GV giúp các em đếm trên nắm tay. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Bài 2 : GV cho các em quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005. 4 . Củng cố – Dặn dò - Về xem lại các tháng trong năm ( từng tháng có bao nhiêu ngày) 2 HS làm bài tập 2 trang 106 một năm có 12 tháng. Đó là tháng giêng tháng hai, tháng 3, tháng tư, tháng năm, tháng sáu, tháng bảy, tháng tám, tháng chín, tháng mười, tháng mười một, tháng muười hai. - 5 HS nhắc lại 31 ngày - 2 HS nhắc lại - 5 HS nói lại các ngày trong từng tháng . - HS đọc yêu cầu bài – tự làm - HS khác nhận xét - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . ************************************************************ TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE – KỂ :NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I . MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói - Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. - Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ SGK. - Một bông lúa. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong SGK) gợi ý kể chuyện Nâng niu từng hạt giống. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm 3 .Dạy bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1:Nói về trí thức theo tranh vẽ -GV nêu yêu cầu -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Nghe kể:Nâng niu từng hạt giống *GV nêu yêu cầu. *GV kể chuyện - GV kể lần 1(giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống) , nêu câu hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Địng Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? - GV kể lần 2, 3 -Tổ chức cho HS tập kể + Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - GV nhận xét , giáo dục tư tưởng cho học sinh. 4.Củng cố dặn dò : - NX tiết học - Biểu dương những HS kểhay . - Tìm đọc trước sách báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết sau. -3 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừøa qua. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + HS người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của em. - HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn - Đại diện các nhóm thi trình bày. - HS nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Định Của. mười hạt giống quý vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm. - HS tập kể + Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. + Các nhóm thi kể trước lớp + Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - 2 HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học. ***************************************************************** TỰ NHIÊN-XÃ HỘI THÂN CÂY (T2) I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết. - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra một số ích lợi của thân cây. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 80, 81 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Bài cũ: - GV nhận xét 3 . Bài mới: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp Mục tiêu : Nêu được chức nămg của thân cây trong đời sống của cây.. Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát cá nhân. GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn và gọi một số em báo cáo kết quả. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? - GV giúp các em hiểu : Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa để duy trì sự sống . Điều đó chứng tỏ nhựa cây có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Kể được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành Bước 1 : GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8, trang 81. + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn làm thức ăn cho người hoặc động vật . + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Bước 2 :Làm việc cả lớp * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ, 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. Em hãy nêu một số loại cây thân gỗ, thân thảo ? HS quan sát tranh. HS báo cáo - HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ************************************************************* SINH HOẠT LỚP Nội dung : Tháng chủ điểm “ Mừng Đảng Mừng Xuân” 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần về các mặt 2 . Giáo viên : Nhận xét ,tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : - Thực hiện LBG tuần 22 -Thi đua học tốât, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường - Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2008
Tài liệu đính kèm: