Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần thứ 33

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần thứ 33

I . MỤC TIÊU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, nổi loạn, nghiến răng,

 - Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời).

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thù, túng thế, trần gian,

 - Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần thứ 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuÇn häc thø 33
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
CÓC KIỆN TRỜI 
I . MỤC TIÊU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
 - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, nổi loạn, nghiến răng,
 - Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thù, túng thế, trần gian,
 - Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nó i : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời nhân vật trong truyện.
 2 . Rèn kĩ năng nghe
II . CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc
Hoạt động 1:Luyện đọc 
a.Đọc mẫu
 GV treo tranh bài
 Hướng dẫn HS quan sát tranh. 
- GV đọc toàn bài .Tóm tắt nội dung 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng, 
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét cách đọc của HS 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Vì sao cóc phải kiện trời ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? 
+Kể lại cuộc chiến giữa hai bên.
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế nào ? 
GV nói thêm : Trời hẹn như vậy vì không muốn cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? 
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Luyện đọc lại .
GV lưu ý HS đọc thể hiện giọng nhân vật
Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn truyện Cóc kiện trời theo lời của một nhân vật trong truyện
-Hướng dẫn kể chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt nhanh nội dung từng tranh. 
+ Tranh 1 : Cóc rủ bạn đi kiện trời..
+ Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3 : Trời thua phải thương lượng với Cóc. 
+ Tranh 4 : Trời làm mưa
- GV nhắc các em kể bằng lời của ai cũng phải xưng “tôi” 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
GV giáo dục cho HS.
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mặt trời xanh của tôi
- 2HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài.
HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
 có 3 đoạn 
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp 
- 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- HS nhận xét 
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn
(Không đọc đồng thanh)
1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
 Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua ở trong chum nước ; ong đậu sau cánh cửa ; cáo gấu và cọp nấp hai bên cửa.
HS trao đổi nhóm.
...Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống. Trời tức giận sai Gà ra trị tội...
 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 Trời mời cóc vào thương lượng, nói rất dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ nghiến răng báo hiệu.
- HS trao dổi rồi trả lời. 
 Cóc có gan lớn dám kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà trời, cứng cỏi khi nói chuyện với trời.
- HS chia thành nhóm, phân vai( người dẫn chuyện, Cóc, Trời) 
- Vài nhóm thi đọc theo phân vai 
- Một HS đọc cả bài
- Từng cặp HS tập kể 
Một vài HS thi kể trước lớp. 
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
*********************************************************
TOÁN
 KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
 - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức và 
kĩ năng:
 + Đọc viết các số có đến năm chữ số : 
 + Tìm số liền sau của số năm chữ ; sắp xếp 4 số có năm chữ số thứ tự từ bé đến lớn ; 
thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với 
số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số.
 + Giải bài toán có đến 2 phép tính.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét 
2 . Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Kiểm tra”
 * Hướng dẫn kiểm tra 
GV viết bài kiểm tra lên bảng :
Phần 1: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
Bài 1 : Số liền sau của 68457 là :
A. 68467 ; B. 68447 ; C. 68456 ; D. 68458 .
Bài 2 : Các số 48617 ; 47861 ; 48716 ; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
48617; 47867; 48716; 47816
47816; 47861; 48617; 48716.
47816; 48617; 47861; 48716.
Bài 3 : Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là :
75865 ; B. 85865 ; C.76335 ; D. 86325 .
Bài 4: Kết quả của phép trừ 78246- 12539 là:
A. 65707 ; B. 65717; C. 66717 D. 66807.
Phần 2: Làm các bài tập sau
Bài 1: Đặt tính và tính
45081 x 2; 36789: 4
Bài 2 :Giải bài toán sau:
 Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề làm vào giấy nháp trước khi làm vào vở. Không được nhìn bài của bạn.
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV thu bài kiểm tra 
- GV nhận xét 
- HS làm bài vào vở.
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
 TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI 
 TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” 
I . MỤC TIÊU 
 - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
 - Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
 II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :chuẩn bị 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
1-2phút
2 phút
10-12 phút
6-8phút
4-5phút 
1-2phút
2-3phút
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
- Tập bài thể dục phát triển chung.1 lần 2 x 8 nhịp 
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 200 - 300m
2)Phần cơ bản 
Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 3 người. 
GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt bóng hoặc tung bóng.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật ”
 GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi 
 GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. 
 Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
 HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau. 
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng. 
- GV hệ thống bài 
Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
HS tập 2 đến 3 lần
 Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia nhóm 3 người để tung và bắt bóng.
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. 
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy.
 **************************************************************************
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I . MỤC TIÊU : 
 Giúp HS củng cố về:
 - Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000.
 - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi đề.
 Hướng dẫn ôn tập 
GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập, ôn lại kiến thức sau mỗi bài.
Bài 1 : 
Bài 2 : 
Bài 3 : 
a)
Mẫu : 9725= 9000 + 700 + 20 + 5 
b)
Viết các tổng (theo mẫu) 
 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
- GV nhận xét – chấm 1 số bài 
4 . Củng cố – Dặn dò: 	
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc yêu cầu 
- 2HS đại diện 2 dãy viết ti ... ng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì được trẻ yêu. Trong người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
Hoạt động 2: Viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Y 1 dòng 
+ Viết chữ P 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Phú Yên 2 dòng 
+ Viết câu ứng dụng : 2 lần.
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các từ : Đồng Xuân, Tốt , Xấu.
- HS tìm các chư õhoa có trong bài 
P, Y, K 
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viết bảng con chữ : Y
HS đọc từ ứng dụng : Phú Yên
HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng 
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho
- HS quan sát từng con chữ .
 HS viết bảng con : Yêu , Kính
. 
HS lấy vở viết bài 
HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
HS nộp vở tập viết 
****************************************************************** 
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I . MỤC TIÊU : 
 - GV cho HS tìm hiểu về nguồn nước ở địa phương mình.
 - HS phải làm gì để bảo vệ nguồn nước cho sạch sẽ. 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: GV chia nhóm, các em hoạt động nhóm theo các câu hỏi gợi ý:
? Nguồn nước ở nơi em ở có sạch sẽ không? Đủ dùng hay còn thiếu?
Trình bày kết quả thảo luận
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Em đã làm gì để để bảo vệ nguồn nước ở địa phương em cho sạch sẽ?
Gia đình em dùng nườc ở đâu? 
Gia đình em dùng nước như thế nào?
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
- GV nhận xét tiết học. 
HS thảo luận theo nhóm 4
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét
.không vứt rác xuống ao hồ, giếng nước, không vứt rác bừa bãi, chăn thả trâu đúng nơi quy định
ở giếng khoan
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TOÁN
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(TT)
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
 - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
 - Củng cố tìm số hạng chưa biết và tìm thừa số chưa biết.
 - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
 - GV nhận xét – ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
GV nhận xét, chữa bài
Bài 3 : Tìm x 
Bài 4 : 
-Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
-Gợi ý cách giải
-Tổ chức cho HS làm bài.
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về làm BT3 trang 168 SGK 
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
- 6 HS lần lượt tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét .
HS làm vào bảng con
 4083 + 3269 ; 8763 – 2469
 3608 x 4 ; 40068 : 7 
 37246 + 1765 ; 6000 – 879
 6047 x 5 ; 6004 : 5 
HS nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.
2 HS đại diện 2 dãy làm bảng lớp cả lớp làm bảng con .
 1999 + X = 2005 b) X x 2 = 3998
 X = 2005 – 1999 X = 3998 : 2 
 X = 6 X = 1999
- 2 HS đọc bài toán 
 mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28500 đồng
 mua 8 quyển phải trả bao nhiêu tiền ? 
HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải.
HS giải vào vở, 1HS lên bảng.
Giải
Số tiền mua một cuốn sách làø :
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 cuốn sách là :
5700 x 8 = 45600 (đồng) 
Đáp số 45600 đồng
****************************************************************** 
TẬP LÀM VĂN
GHI CHÉP SỔ TAY
I . MỤC TIÊU:
. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
 - Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
 2.Rèn luyện kĩ năng viết : 
 - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô -rê-mon. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
 - Tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
 - Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS biết nhân vật Đô-rê-mon.
 - Vài tờ giấy A4 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1: Đọc bài báo
+ GV giới thiệu một số tranh ảnh về các loại động vật, thực vật quí hiếm được nêu tên trong bài.
+Giúp HS nắm nội dung của bài báo.
Hoạt động 2: Ghi vào sổ tay những ý chính có trong bài báo.
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu.
-Tổ chức cho HS làm bài.
GV nhận xét, chốt lại. 
VD : sách đỏ : loại sách nêu tên các loài dộng, thực vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. 
Ở Việt Nam những loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng như : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo, báo hoa mai, tê giác, các loài thực vật quí hiếm ở Việt Nam như : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,  
Các loài động vật quí hiếm trên thế giới : chim kền kền ở mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung quốc còn khoảng hơn 700 con,  VD : Các loài quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
4 . Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học Dặn HS viết chưa xong bài về nhà viết hoàn chỉnh vào sổ tay..
- 1 HS đọc cả bài Alô, Đô-rê-mon 
- 2HS đọc theo cách phân vai .
HS nêu nội dung chính của bài báo
 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 
 HS liệt kê các loại thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng...
HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
1 số HS phát biểu ý kiến
 Cả lớp nhận xét 
Cả lớp viết vào sổ tay. 
Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon. 
****************************************************************** 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS có khả năng :
 - Phân biệt được lục địa, đại dương.
 - Biết trên bề mặt trái đất có 6 châu .
 - Một năm thường có bốn mùa.
II . CHUẨN BỊ 
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 126, 127.
 - Tranh ảnh về lục địa và đại dương.
 - Một số lược đồ phóng to.
III . LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.- Ghi đề.
 Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
Mục tiêu : nhận biết thế nào là lục địa,đại dương
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu hS chỉ đâu là nước và đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2 : 
- GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước).
- GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất. 
 Bước 3 : GV giải thích một cách đơn giản kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh để các em biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. 
+ Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất.
+ Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
 Kết luận : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
Cách tiến hành 
Bước 1 :
 Bước 2 : 
 Kết luận : trên thế giới có 6 châu lục : Châu Á, Châu Aâu, Châu Mĩ, châu Phi, châu Đại dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục vá các đại dương
Mục tiêu : Giúp HS nhớ và nắm vững vị trí các châu lục và các đại dương. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và đại dương.
Bước 2 : Khi Gv hô “bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa đó vào lược đồ câm.
Bước 3 : 
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
HS nhắc lại các đới khí hậu đã học.
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. 
- Một số HS trả lời trước lớp .
- Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
- HS trong nhóm làm việc theo gợi ý 
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí nước Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
****************************************************************** 
An tồn giao thơng 
 Bài 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_thu_33.doc