I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm,và giữa các cụm từ dài.
- Đọc truyện giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi những con vật trong nhà tình nghĩa, thông minh, trung thực, thực sự là bạn của con người.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Ôn tập học kì I Tập đọc2 Tim ngọc Toán Luyện tập chung Thể dục Bài 33 Thứ ba Toán Ôn tập phép cộng phép trừ Kể chuyện Tìm ngọc Chính tả Tìm ngọc Thủ công Gấp, cắt, dán BBGT chỉ chiều xe đi Thứ tư Tập đọc Gà tỉ tê với gà Luyện từ và câu Từ chỉ đặc điểm – Ai thế nào? Toán Ôn tập hình học Mĩ thuật Xem tranh Hát nhạc Chuyên Thứ năm Tập đọc Thêm sừng cho ngựa Chính tả Gà tỉ tê với gà Toán Ôn tập hình học Tập viết Chữ hoa Ô, Ơ Thứ sáu Toán Ôn tập đo lường Tập làm văn Khen ngợi – lập thời gian biểu. Tự nhiên xã hội Phòng tránh té ngã ở trường Thể dục Bài 34 Hoạt động NG Tổng kết Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Ôn tập học kì I I.MỤC TIÊU: Củng cố– ôn lại các nội dung, kiến thức và hành vi đạo đức đã học ở học kì I III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 5 – 7’ 2.Bài mới. 28 – 30’ 3.Dặn dò. 1’ -Muốn giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì? -Biết giữ vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Tổ chức ôn tập theo hình thức hái hoa dân chủ. -Theo dõi HD nhận xét và bổ sung. -Nhận xét – đánh giá. -Dặn HS. -nêu: -Nêu: -Nhắc lại tên bài học. -Thực hành thi đua hai dãy. -Nhận xét câu trả lời của dãy kia và bổ xung nếu trả lời thiếu. +Vì sao cần học tập vệ sinh đúng giờ? +Học tập, vệ sinh đúng giờ mang lại lợi ích gì? +Khi có lỗi em cần phải biết làm gì? +Sống gọn gàng ngăn nắp là sống như thế nào? +Gọn gàng ngăn nắp mang lại lợi ích gì? -Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt và phạt những bạn không thuộc bài. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Tìm ngọc. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm,và giữa các cụm từ dài. Đọc truyện giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi những con vật trong nhà tình nghĩa, thông minh, trung thực, thực sự là bạn của con người. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 4’ 2.Bài mới. GTB 2 –3’ HĐ 1: Luyện đọc 15 – 18’ HĐ 2: Tìm hiểu bài: 18 – 20’ HĐ 3: luyện đọc lại. 12 – 15’ 3.Củng cố – dặn dò: 2 –3’ -Gọi HS đọc bài Đàn gà mới nở. -Nhận xét. -Tuần qua các em học bài tập đọc nào? -Các bài tập đọc đó nói lên điều gì? -Liên hệ vào bài – ghi tên bài. -Đọc mẫu. -HD HS luyện đọc. -HD HS đọc một số câu văn dài. -Chia nhóm và nêu yêu cầu. -Nhận xét đánh giá chung. -Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? -Ai đã đánh tráo viên ngọc quý? -Ở nhà người thợ kim hoàn, mèo đã làm gì để lấy được ngọc? -Khi ngọc bị cá đớp mất, chó mèo làm cách gì để lấy lại? -Khi bị quạ cướp mất chó mèo đã làm gì để lấy lại? -Tìm trong bài khen ngợi mèo và chó? -Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì? -Yêu cầu đọc đoạn. -Nhận xét và ghi điểm HS. -Chó mèo là con vật nuôi có ích trong nhà vậy em cần làm gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2 – 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. -Kể. -Các con vật nuôi. -Theo dõi vào bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Giải nghĩa từ theo SGK -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc đồng thanh -Cử đại diện các nhóm thi đọc. -Bình chọn nhóm bạn đọc hay tốt. -Do cứu con rắn nước, con rắn là con của Long Vương nên Long Vương tặng anh viên ngọc quý. -Người thợ kim hoàn -Bắt chuột phải đi tìm ngọc và chuột đã tìm thấy. -Chó mèo rình bên sông thấy người đánh được con cá lớn mổ ruột ra có viên ngọc –Mèo nhảy tới ngoạm ngọc đi -Mèo mằm phơi bụng giả chết, quạ xà xuống rỉ thịch, mèo nhảy xổ liền vồ – quạ quạ van lạy và trả lại ngọc. -Thông minh và tình nghĩa. -Chó mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa và thông minh. -Vài học sinh nhắc lại. -5 – 8 HS thi đọc. -2 – 3HS đọc cả bài. -Chọn bạn đọc hay. -Vài học sinh nêu. -Về luyện đọc lại. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập chung. I:Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận xét về các đơn vị thời gian: ngày, giơ,ø tháng, năm. - Rèn kĩ năng xem giờ, lịch đúng. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 5 – 6’ 2.Bài mới. Củng cố cách xem giờ và sử dụng đồng hồ. HĐ 2: Xem lịch. 8 –10’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -yêu cầu tự nêu câu hỏi về ngày, tháng, giờ. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Bài3: Yêu cầu làm việc trên đồng hồ? -Nêu 8giờ. -20, 21 giờ thuộc giờ buổi nào lúc đó là mấy giờ? -14Giờ là buổi nào? Bài 2: -Tháng nào có 31 ngày? 30 ngày?28, 29 ngày? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS. Tập về xem lịch xem đồng hồ. -Nêu câu hỏi và chỉ bạn khác trả lời truyền điện. -1Ngày có mấy giờ? -1Tuần có mấy ngày? -1Năm có mấy tháng? -Tháng 1 có mấy ngày? -Tháng 4 có mấy ngày? -2HS đọc đề bài. Thảo luận cặp đôi -Từng cặp HS báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -2HS đọc yêu cầu. -Mỗi HS lấy ra một đồng hồ. -Thực hành quay kim đồng hồ -Giờ tối: 8, 9 giờ. -Giờ buổi chiều. -2HS đọc đề bài. -Điền vào vở bài tập. -1HS đền trên bảng lớp. -Nêu tháng 5 có 31 ngày. -Thảo luận theo cặp các câu hỏi -1HS lên bảng, lớp trả lời câu hỏi của GV. +Ngày 1 – 5 là thứ bảy. +Các ngày thứ 7: 1, 8, 15, 22, 29. +Thứ tư tuần này là ngày 12. Tuần trước là ngày 5, tuần sau ngày 19. +Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. +Tháng 4, 6, 9, 11. +Tháng 2. ?&@ Môn: Thể dục Bài: Trò chơi bịt mắt bắt dê – nhóm 3 nhóm 7. I.Mục tiêu. Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê và nhóm 3 – nhóm 7. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, Khăn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. -Chạy nhẹ theo địa hình tự nhiên. -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn bài thể dục TDPTC. B.Phần cơ bản. 1)Ôn trò chơi “Nhóm 3 – nhóm 7” -Cho HS đi theo vòng tròn. Đọc vần điệu kết hợp chơi. 2)Ôn trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” -Nhắc lại cách chơi. -Chia 2 nhóm và thực hiện chơi. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát gv điều khiển. -Ôn một số động tác thả lỏng cơ thể. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1’ 2’ 70 – 80m 1’ 2lần 6 – 8’ 4 – 5lần 2 –3’ 5 –6lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Ôn tập về phép cộng – phép trừ. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Cách cộng, trừ nhẩm qua 10; thực hiện cộng trừ có nhớ. Giải bài toán về nhiều hơn. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2-3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Củng cố về cộng trừ 20 – 22’ HĐ 2: Giải toán 7 – 8’ 3.Củng cố dặn dò: 2 – 3’ -Chấm vở HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. Bài 1: Nêu yêu cầu. Bài 2: - Yêu cầu HS làm vào bảng con. Bài 3: Yêu cầu HS làm vào vở. Bài 5: Bài 4: -Gọi HS đọc bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Bài toán cho biết gì? -Bài t oán hỏi gì? -Chấm vở HS. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS. -Đọc theo cặp -Vào HS nêu kết quả. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 16 – 7 = 9 12 – 8 = 4 16 – 9 = 7 12 – 4 = 8 -Nêu nhận xét về các phép tính. - - - - - 38 12 50 + 81 27 54 47 35 82 + 63 18 45 - 36 64 100 + - -Thực hiện, nhắc lại cách đặt tính cách cộng, trừ. 9 + 1 + 7 = 17 3 + 7 + 5 = 15 9 + 8 = 17 8 + 7 = 15 -Làm vào vở. 72 + 0 = 72 85 – 0 = 85 -2HS -Bài toán về nhiều hơn. -Lớp 2A: 48 cây. -Lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A 12 cây. -Lớp 2Btrồng: cây? -Giải vào vở. Lớp 2B trồng được số cây 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài:Tìm ngọc I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4 – 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện 15 – 17’ HĐ 2: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện 10 –12’ 3.Củng cố – dặn dò: 2 –3’ -Gọi HS kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm -Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS quan sát các tranh trong sách giáo khoa và nêu nội dung từng tranh. Chia lớp thành nhóm 6 HS và nêu yêu cầu kể trong nhóm -Nhận xét chung. -Gọi HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. -Nhận xét đánh giá từng HS. -Ne ... ?&@ Môn: TOÁN Bài: Ôn tập phép cộng – phép trừ. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, các định 3 điểm thẳng hàng. Xác định vị trí các điểm trên dưới ô vông trong vở để HS vẽ hình. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4 – 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Nhận dạng hình. 8 – 10’ HĐ 2: Ôn cách vẽ đoạn thẳng 6 – 8’ HĐ 3: Ôn 3 điểm thẳng hàng 5 – 7’ HĐ 4: Vẽ hình theo mẫu. 5 – 7’ 3.Củng cố dặn dò: 1 –2’ -Chấm một số vở bài tập. -Nhận xét chung. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát. Phát bộ đồ dùng học toán. -Tổ chức chơi. Bài 2: Gọi Hs đọc. -Nhận xét chung. Bài 3: Muốn biết 3 điểm có thẳng hàng không ta làm thế nào? Bài 4: -yêu cầu tự xác định các điểm vào vở. -Nhận xét, kiểm tra. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm lại bài tập ở nhà. -3HS lên giải 3 bài tập 2, 3, 4 -Bài 5 lớp làm bảng con. C: 3 hình. -Quan sát. -Lấy bộ đồ dùng học toán. -Nêu tên các hình và giới thiệu. -1HS lên điều khiển: hô hình tam giác thì lớp phải lấy hình tam giác và giơ lên. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Vẽ vào vở 2 đoạn thẳng. -Tự kiểm tra lẫn nhau. -Báo cáo kết quả. 2HS đọc đề. -Dùng thước thẳng để kiểm tra -Tự kiểm tra vào SGK. -Vài HS nêu. A, B, E thẳng hàng. D, C, E thẳng hàng. -Quan sát hình mẫu. -thực hiện. -Vẽ vào vở. -Tự kiểm tra lẫn nhau. Nhắc lại nội dung ôn tập. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa Ơ, Ô. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa Ô, Ơ(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Ơn sâu nghĩa nặng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ Ô, Ơ bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2 – 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa. 7 – 8’ HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng 8 –10’ HĐ 3: Tập viết. 12 – 15’ 3.Dặn dò: 1 –2’ -Chấm vở HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ. -Chữ Ô, Ơ được viết giống như chữ gì khác? -Theo dõi, uốn nắn HS viết. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Kể chuyện: Chim quốc -Câu chuyện trên có ý nghĩa như câu thành ngữ: Ơn sâu nghĩa nặng. -Vậy em hiểu nghĩa câu này như thế nào? -Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng? -HD viết chữ Ôn. -Nhắc nhở, theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi . -Chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS. -Viết bảng con: O, Ong -Quan sát. -Viết giống chữ O, chỉ khác dấu mũ. -Nhắc lại cách viết chữ O, Ô, Ơ. -Viết bảng con 2 – 3 lần. -Đọc đồng thanh -Nghe. -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. -Vài HS nêu. -Quan sát. -Viết bảng con. -Viết vào bảng con. -Hoàn thành bài ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Ôn tập về đo lường. I. Mục tiêu. Giúp HS: Xác định khối qua sử dụng câu. Xem lịch để biết số ngày trong tháng, các ngày trong tuần. Xác định thời điểm (xem đồng hồ, giờ đúng) II. Chuẩn bị. Mô hình đồng hồ. Lịch tháng 10, 11, 12. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2- 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Xác định khối lượng. 6 – 7’ HĐ 2: Xem lịch 12 – 15’ HĐ 3: Xem giờ. 8 – 10’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng 20 cm và 3 dm -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài. Bài 1: Bài 2: Yêu cầu quan sát 3 tờ lịch và đọc câu hỏi. Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? Bài 4: Quan sát hình vẽ và thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - 2HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Quan sát vào hình vẽ. -Thảo luận cặp đôi. -Nêu:Con vịt nặng 4Kg -Lan nặng 30 kg -Cả lớp quan sát và tự đọc câu hỏi. -Thảo luận cặp đôi. -Tự nêu câu hỏi và yêu cầu bạn khác trả lời. -tháng 10 có 31 ngày, có 4 chủ nhật, đó là các ngày 5, 12, 19, 26. -2 – 3HS đọc. -Xem lịch và trả lời câu hỏi. -Tự hỏi lẫn nhau. -thi nói nhanh. -Quan sát. -Thảo luận cặp đôi. -Nêu miệng kết quả. +Các bạn chào cờ lúc 7 giờ. +Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ -Nêu lại nội dung ôn tập. -Về làm lại các bài tập. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Ngạc nhiên thích thú, lập thời khoá biểu. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: Biết cách lập thời gian biểu. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2 – 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Nói lời ngạc nhiên, thích thú. 15 – 17’ HĐ 2: Lập thời gian biểu. 14 – 16’ 3.Củng cố dặn dò. 2 – 3’ -Gọi HS đọc thời gian biểu buổi tối của các em. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: -Bài tập yêu cầu gì? -Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? Bài 2: Gợi ý. Bài 3: -Dựa vào thời gian biểu của bạn Hà em hãy lập thời gian biểu buổi sáng của em? -Nhận xét chung.-Cần lập thời gian biểu để làm gì? -Dặn HS. -3 – 4HS đọc. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc lời của bạn nhỏ và biết lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? -Ngạc nhiên thích thú. -Lòng biết ơn. -5 – 6HS đọc và thể hiện đúng thái độ -2 – 3HS đọc đề bài. -Tập nói theo cặp đôi. -Vài HS lên thể hiện theo vai. Ôi! Con ốc biển đẹp quá! Con cảm ơn bố. -2HS đọc bài. -Hoạt động trong nhóm Viết thời gian biểu của bạn Hà. -Báo cáo kết quả. -Làm việc cá nhân. -Vài HS đọc bài. -Nhận xét chung. -Làm việc đúng thời gian. -Về lập thời gian biểu của em trong ngày. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Phòng tránh té ngã khi ở trường. I.Mục tiêu: Giúp HS: Kể tên các hoạt động dễ gây ngã và nguy hiển cho bản thân và cho ngừơi khác khi ở trường. Có ý thức trong việc chọn những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 –4’ 2.Bài mới. Khởi động 3 – 4’ HĐ 1: Làm việc với sách giáo khoa để nhận biết các trò chơi nguy hiểm cần tránh 13 – 15’ HĐ 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích. 10 – 12’ 3.Củng cố dặn dò. 2 –3’ -Kể tên các thành viên trong trường cho biết họ làm những việc gì? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Cho Hs ra rân chơi trò bịt mắt bắt dê. -Đây là một trò chơi thư giãn giải trí trong khi chơi các em tránh xô đẩy nhau để khỏi ngã. -Em hãy kể tên các trò chơi gây té ngã nguy hiểm cho bản thân và cho người khác? -Làm việc theo cặp, Quan sát SGK và cho biết: Hoạt động nào nguy hiểm? -Phân tích mức độ nguy hiểm của trò chơi. KL: Chạy đuổi sân trường, xô đẩy nhau khi vào lớp, ra về, trèo cây là các trò nguy hiểm. -Chia lớp thành 4 nhóm nêu yêucầu thảo luận nhóm -Em vừa chơi trò gì? -Em cảm thấy thế nào? Khi chơi em cần phải làm gì? Để các bạn không bị té ngã? -Nhận xét đánh giá chung. -YC HS Làm bài vào vở bài tập -Chữa bài cho HS. Nhắc HS. -2 – 3 HS nêu. -Nhắc lại tên bài học -Thực hiện theo yêu cầu. -Chơi. -10 HS nêu. -thảo lụân theo cặp. 1 HS nêu tên trò chơi – HS nhận xét sự nguy hiểm. -Hình thành nhóm thảo luận tự chọn trò chơi. -Thực hành chơi. -Nêu. -Nêu. -Không chen lấn, xô đẩy. -Thực hiện theo bài học. THỂ DỤC Bài: Trò chơi vòng tròn – bỏ khăn. I.Mục tiêu: Ôn hai trò chơi vòng tròn và bỏ khăn. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp chân, đầu gối, hông -Chạy nhẹ theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn bài thể dục phát triển chung. B.Phần cơ bản. 1)Ôn lại 2 trò chơi Vòng tròn và trò chơi bỏ khăn. -ôn lại bằng cách thực hiện chơi từng trò một. -Nêu lại cách chơi và luật chơi. -Chia nhóm tự chơi. -theo dõi giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn không nhớ. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo hàng dọc và hát. -Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. -Nhận xét đánh giá. -Dặn HS. 70 –80 m 1’ 2lần 2lần 2 –3’ 5 – 8lần ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Ôn tập từ tuần 7 đếùn tuần 14. I. Mục tiêu. Biết phòng cách tai nạn giao thông. Nghe đọc thơ về Bác Hồ, hát một số bài hát theo từng chủ đề. II. Chuẩn bị: Giây, Bài hát, thơ về Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ôån định lớp. 5’ Nội dung. HĐ 1: Cách gút dây. HĐ 2: Phòng cách tai nạn giao thông. HĐ 3: đọc thơ về Bác Hồ. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Nhận xét và nhắc nhở. - Tổ chức cho HS ôn lại cách gút dây. - NX – tuyên dương. - Yêu cầu thảo luận: _ NX – bổ sung chốt ý: Yêu cầu thi đua: Nhận xét tiết học. - Hát đồng thanh. - HS tự làm theo cá nhân. Thi đua xem ai là người gút dây giỏi. - Thảo luận nói cách phòng chống tai nạn giao thông. - 2 Cặp trình bày. Thi đua theo dãy đọc thơ hoặc hát những bài hát về Bác Hồ.
Tài liệu đính kèm: