Toán
Tiết 96: BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 20 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 Chào cờ . Toán Tiết 96: Bảng nhân 3 i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3. - Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3. ii. Các hoạt động dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG a. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc bảng nhân 2 - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2p a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. 7p - GT các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn. - Lấy 3 chấm tròn - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tưng tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30 - Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 5p - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu 8p - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi nhóm: 3 HS 10 nhóm : HS ? Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu 9p - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3. - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). C. Củng cố – dặn dò: 5p - Nhận xét tiết học. ......................................................................... Tập đọc Tiết 77+78: ông mạnh thắng Thần Gió I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc bài: Thư Trung Thu - 2 HS đọc - Qua bài cho em biết điều gì ? - Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 3p 2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: 16p 2.1. GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: + Đồng bằng - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Vùng đất rộng bằng phẳng. + Hoành hành - 1 HS đọc chú giải. + Ngạo nghễ - Coi thường tất cả + Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 7p - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. 6p e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. 3p 3. Tìm hiểu bài: 12p Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? - Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ? - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi - Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - 2, 3 HS đọc lại1 4. Luyện đọc lại: 6p a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc theo nhóm 2. 5p - GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ. c. Đọc cả đoạn trong nhóm. 5p - GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. 2p 5. Tìm hiểu đoạn 4, 5: 7p Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. - Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. 6. Luyện đọc lại: 7p - Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: 5p - Nhận xét tiết học. ......................................................................... Tự nhiên – Xã hội Tiết 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A. Kiểm tra bài cũ: 5p - Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ? - Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ - Có mấy loại đường giao thông ? - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2p 2. Khởi động: *Hoạt động 1: Thảo luận tình huống 10p *Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận nhóm Bước 2: - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình. - Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ? - H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. - H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền. *Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. *Hoạt động 2: Quan sát tranh 8p *Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK). - HS quan sát hình SGK - Bước 2: - ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? - Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường. - Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường. - Hành khách đang làm gì ? - Hành khách đang ngồi trên xe. - ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như - Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe. thế nào khi ngồi trên xe ? *Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên. *Hoạt động 3: Vẽ tranh 8p *Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20 *Cách tiến hành: Bước 1: - HS vẽ một phương tiện giao thông - 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp c. Củng cố - dặn dò: 5p - Nhận xét giờ học. .. Thể dục Tiết 39: đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác rèn luyện TTCB. - Học trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau" 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' 1 - 2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. 1 - 2' X X X X X D X X X X X X X X X X b. Phần cơ bản: - Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông. Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp. 4-5lần - GV điều khiển. - Ôn phối hợp 2 động tác trên 3-4 lần 4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau" 8-10' - GV điều khiển - Nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 5-6 lần - Lắc đầu thả lỏng 5-6 lần - Nhận xét – giao bài 1-2' Thứ ba ngày 12 tháng1 năm 2010 Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 39: Gió I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A. Kiểm tra bài cũ: 5p B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 8p 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? - Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả - Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? - Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Gió, rất, rủ, ru, diều - Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ? - ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ. - Tập viết chữ khó. - HS viết bảng con - Gió, rất, trèo - Chép chính tả 10p 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 3p 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu 5p - Điền vào chỗ trống a. s hay x - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Hoa Sen, xen lẫn - Hoa Súng, xúng xính. - Gọi 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu 5p a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau: - Cả lớp làm bảng con - Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Mùa xuân - Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ? - Giọt sương. C. Củng cố - dặn dò: 5p - Nhận x ... . Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu 9p - GV hướng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất - Ô trống thứ 2 - Ô trống thứ 3 - Ô trống thứ 4 C. Củng cố – dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học. Âm nhạc .. Toán Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán. - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu a) 7p - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 - Nhận xét các thừa số và kết quả b) 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc 6p - Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Quan sát mẫu. Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc 7p - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày: 4 x 5 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 4: Đọc yêu cầu 6p - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ? C. Củng cố - dặn dò. 5p - Nhận xét tiết học. . Chính tả(Nghe-viết) I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét bảng của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 3p - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 8p 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Tìm những chữ có vần ươi, oay. - Ươi: Cười - Quang: Thoáng 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài. 7p - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: 4p - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: 7p Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: 5p - Nhận xét tiết học. ................................................................................................... Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Thể dục Tiết 40: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi: "đổi chỗ vỗ tay nhau" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 động tác: Đứng đưa chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trước, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ v. - Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau" 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác. - Biết cách chơi có vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản: 24' - Ôn đứng đưa 1 chân ra trước hai tay chống hông. Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau" - GV làm mẫu và giải thích động tác. c. Phần kết thúc: 5' - Cúi lắc người thả lỏng 4-5 lần - Cán sự điều khiển - Nhảy thả lỏng 4-5 lần - Đứng tại chỗ hát 1-2' - Nhận xét giao bài 1-2' .............................. Toán Tiết 100: Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng 5. - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. II. Đồ dùng - dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 5p 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: 8p - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu 5p - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu 8p - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu 5p - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: 5p - Nhận xét tiết học. ...................................................................... Tập làm văn Tiết 20: Tả ngắn về bốn mùa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A- Kiểm tra bài cũ: 5p - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu 10p - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - HS thảo luận nhóm 2. - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu 10p - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. C. Củng cố - dặn dò: 8p - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. Tập viết Tiết 20: Chữ hoa: Q I. Mục tiêu, yêu cầu: + Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG A. Kiểm tra bài cũ: 5p B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3p 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét. 7p - GV giới thiệu mẫu chữ Q - HS quan sát. - Chữ Q có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Cấu tạo - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. 8p - HS tập viết chữ Q 2, 3 lần - Nhận xét trên bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 9p 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp 9p - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Q, g, h - Chữ nào có độ cao 2 li ? - đ, p - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - HS viết bảng. 3p 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 8p 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: 5p - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Q. Sinh hoạt lớp Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 1- Ưu điểm: - HS ủi hoùc ủeàu, ủuựng giụứ, chaờm ngoan. - Veọ sinh trửụứng, lụựp, thaõn theồ saùch ủeùp. - Leó pheựp, bieỏt giuựp ủụừ nhau trong hoùc taọp, ủoaứn keỏt baùn beứ. - Ra vaứo lụựp coự neà neỏp. Coự yự thửực hoùc taọp toỏt nhử: Thaỷo, Hà, Dương, Lan Anh.... - Hoùc taọp tieỏn boọ nhử:Quyết, Long, Hiếu.... Beõn caùnh ủoự vaón coứn moọt soỏ em lửụứi hoùc nhử: Trung Anh,Đức, Trang... 2 –Nhược điểm: - Hay queõn saựch vụỷ: Nam,Hiếu.... - ẹoà duứng hoùc taọp thieỏu nhử: Long, Thành, Huy. - Hay noựi chuyeọn rieõng trong lụựp:Trung Anh, Cường, Hà. 3. Keỏ hoaùch: - Duy trỡ neà neỏp cuừ. - Giaựo duùc HS baỷo veọ moõi trửụứng xanh, saùch, ủeùp ụỷ trửụứng cuừng nhử ụỷ nhaứ. - Phaựt ủoọng phong traứo “Reứn chửừ giửừ vụỷ”. - Thi ủua hoùc taọp toỏt chaứo mửứng ngaứy 3– 2. - Coự ủaày ủuỷ ủoà duứng hoùc taọp. - Tửù quaỷn 15 phuựt ủaàu giụứ toỏt. - Phaõn coõng HS gioỷi keứm HS yeỏu. - Hửụựng daón hoùc baứi, laứm baứi ụỷ nhaứ. 3. Sinh hoaùt vaờn ngheọ:
Tài liệu đính kèm: