I.MỤC TIÊU:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.
2- HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự
3- HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại
- Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.
II.Chuẩn bị.
-GV Bộ đồ điện thoại điện tử.
HS vở bài tập đạo đức.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 20/2 Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Tập đọc2 Bác sĩ sói Toán Số bị chia, số chí, thương. Thể dục Bài 45:Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông – Trò chơi: kết bạn Thứ ba 21/2 Toán Bảng chia3 – Một phần ba Kể chuyện Bác sĩ Sói Chính tả Bác sĩ Sói Thủ công Ôn tập chương II – Phối hợp cắt dán hình. Thứ tư 22/2 Tập đọc Nội quy Đảo Khỉ Luyện từ và câu TN về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Tập viết Chữ hoa T Toán Luyện tập Mĩ thuật Vẽ đề tài mẹ và cô giáo Thứ năm 23/2 Tập đọc Sư Tử xuất quân Chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Hát nhạc Chú chim nhỏû dễ thương. Toán Tìm một thừa số của phép nhân Thứ sáu 24/2 Toán Luyện tập tổng hợp Tập làm văn -Đáp lời khảng định – viết nội quy Tự nhiên xã hội Ôn tập – Xã hội Thể dục Bài 46:Đi nhanh chuyển hướng sang chạy Hoạt động NG Giáo dục về vệ sinh răng miệng Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2006. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. I.MỤC TIÊU: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình. 2- HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự 3- HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại - Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại. II.Chuẩn bị. -GV Bộ đồ điện thoại điện tử. HS vở bài tập đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Thảo luận cách nói chuyện điện thoại. KL: HĐ 2: Sắp xếp thành câu hội thoại. HĐ 3: Thực hành. 3.Dặn dò. --Khi nói lời yêu cầu đề nghị nói với thái độ như thế nào? -Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là người thế nào? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1:-Yêu cầu mở SGK và đọc lời thoại. -Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK thảo luận đóng vai. -HD HS trả lời câu hỏi. -Khi điện thoại reo bạn Vinh nói gì và làm gì? -Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào? -Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn không? -Em học được gì qua cách nói chuyện điện thoại của 2 bạn? -Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, từ tốn. Bài 2: Gọi HS đọc. -Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận. -Gọi các nhóm lên đóng vai. -Yêu cầu HS thảo luận. -Đoạn Hội thoại diễn ra khi nào? -Ai nói chuyện với ai? -2bạn đã nói chuyện lịch sự chưa? Vì sao? -Khi nói chuyện với người lớn em cần có thái độ như thế nào? Bài 3: -Em Hã nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại? -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? -Thu vở chấm -Nhắc HS cần biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Thái độ nhã nhặn, lịch sự , chân thành. -Nêu: -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện -3-4HS đọc lời thoại. -Thảo luận. 2-3Cặp HS thực hiện. -Nhận xét bổ xung. -Nhấc máy điện thoại nói: Alô tôi Vinh nghe đây. -Hỏi thăm ban chân đau khỏi chưa -Nhiều hsnêu ý kiến. -Nói ngắn gọn, từ tốn, lích sự. -2-3HS đọc. -Cả lớp đọc thầm -Thảo luận nhóm -Báo cáo kết quả. -Cùng HS nhận xét bổ sung -Thực hiện 2-3 nhóm. -2bạn nói chuyện điện thoại -Bạn Mai nói với mẹ Ngọc. -Đã lịch sự vì bạn đã nói lịch sự. -Nhiều HS nêu. -2HS đọc. -Nhiều HS nêu. -Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình -Làm vở bài tập. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Bác sĩ sói. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bay mưu lừa ngựa để ăn thịch, không ngời bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc theo vai 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bài: Cò và cuốc -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu về chủ điểm muông thú. -Giới thiệi bài. -Đọc mẫu. -HD luyện đọc. HD đọc ngắt nghỉ một số câu dài -Thèm rõ rãi nghĩa là thế nào? -Yêu cầu HS thực hiện đi nhón chân. -Chia lớp thành các nhóm -yêu cầu cả lớp đọc thầm. -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi nhìn thấy ngựa? -Sói lừa ngựa để làm gì? -Lừa bằng cách nào? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận. -Tả lại cảnh sói bị ngựa đá. +Chọn tên khác cho chuyện -Nhận xét chung. -Chia lớp thành các nhóm 3 HS. -Yêu cầu luyện đọc theo vai. -Nhận xét đánh giá. -Câu chuyện nói lên điều gì? -Em thích nhân vật nào vì sao? -Nhắc HS về nhà: -2HS đọc và trả lời câu hỏi SGK. -Xem tranh. -Kể tên thêm các loài thú. -Theo dõi. -Đọc nối tiếp câu. -Phát âm từ sai. -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp đọc đoạn. -Nêu ý nghĩa các từ SGK. -Thèm đến nỗi nước miếng trong miệng ứa ra. -Vài HS nêu. -Luyện đọc trong nhóm -Các nhóm thi đọc. -Nhận xét, chọn HS đọc hay. -Đọc đồng thanh. -Thực hiện. -Thèm rỏ rãi. -Để ăn thịt -3-4HS nhắc lại. -Ngựa giả vở đau chân và nhờ khám giùm. -Hình thành nhóm thảo luận -Báo cáo kết quả. -Các nhóm luyện đọc. -5-6nhóm HS thực hiện. -Nhận xét nhóm, cá nhân đọc -Dùng mưu lại mắc mẹo -Nhiều HS cho ý kiến. -Về nhà kể lại cho người thân nghe. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Số bị chia – số chia - thương I:Mục tiêu: Giúp HS: Tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. Củng cố về cách tìm kết quả của phép chia. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. HĐ 2:Thực hành. 3.Củng cố dặn dò. -Yêu cầu HS chuyển thành phép chia từ phép nhân. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Nêu: 3 x 2 = 6: Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép nhân. -Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6: 2 = 3 -Gợi ý: 3 x 2 đựơc gọi là gì? -Vậy 6: 2 cũng được gọi thế nào? Bài 1: yêu cầu HS làm vào vở. Bài 2: Tổ chức cho HS nêu miệng theo cặp Bài 3: yêu cầu hs thực hiện vào vở bài tập toán. -Chấm một số bài và nhận xét. -Nhận xét đánh giá giờ học. -Giao bài tập về nhà cho HS. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 -3-4Hs nêu. -Chuyển sang phép chia. 6: 2 = 3; 6 : 3 = 2 -Nhiều Hs nhắc lại. -Tích của 2 và 3. -Thương của 6 và 2 -Tự nêu ví dụ về phép chia, nêu tên gọi các thành phần kết quả của phép chia. -Làm bài . -Nêu. -Thực hiện. -Nêu kết quả. -2x 3 = 6 2 x4 = 8 6: 2 = 3 8 : 2 = 4 -làm bài. -Đổi vở soát lỗi. -Thực hiện theo yêu cầu. ?&@ Môn: Thể dục Bài:Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang – trò chơi: kết bạn I. Mục tiêu. Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay giang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Học trò chơi kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy theo một hàng dọc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Khởi động xoay các khớp tay chân. -Ôn bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: có chúng em. B. Phần cơ bản. 1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. 2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang 3)Học trò chơi: Kết bạn. -Giải thích cách chơi như trò chơi: nhóm 3 – nhóm 7 nhưng hình thức chơi phong phú hơn. -Chơi thử 1-2 lần -Nhận xét đánh giá. C. Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Cúi ngừơi thả lỏng, nhảy thả lỏng. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1’ 70 –80m 1’ 1lần 2-3lần 2-3lần 8-10’ 2-3lần 5-6lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng chia 3 – Một phần 3. I.Mục tiêu. Giúp HS -Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3. -Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán. - Nhận biết về một phần ba, biết đọc, biết viết một phần ba. II: Chuẩn bị -40 mươi bộ đồ dùng giải toán. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Bảng chia 3. HĐ 2: Một phần 3. HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu 18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 -Nêu thương của 10 và 5, 12 và 2. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn vậy có tất cả chấm tròn ta làm thế nào? -Cho HS tự lập bảng chia 3 theo cặp. -Vẽ hình chữ nhật lên bảng. -Chia làm 3 ... ính tả của HS. -Dạy hát từng câu. -Uốn nắn tư thế ngồi và phát âm của HS. -Kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca. -Dùng thanh phách gõ đệm. -HD HS vỗ tay vào đúng phách mạnh. -Làm mẫu phân tích một số động tác phụ hoạ. -HD HS tập một số động tác. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài hát. -3Hs lên hát bài Quốc ca. -Nhận xét. -Nghe. -Nhắc lại tên bài. -Nghe. -Đọc lờibài hát. -Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này. -Nghe và hát từng câu 1 theo giai điệu. -Đánh dấu quay lại vào chỗ kết bài. -Vỗ tay chú ý những dấu lặng phải nghỉ. -Thực hiện. -Hát và vỗ tay. -Nghe – quan sát HS thực hiện -HS tập một số động tác theo hướng dẫn. -HS đúng hát kết hợp vận động tại chỗ. -Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn. Môn: TOÁN Bài: Tìm một thừa số của phép nhân. I. Mục tiêu. Giúp HS: Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Biết cách trình bày bài giải. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. HĐ 2: cách tìm thừa số trong phép nhân. HĐ 3: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân sau đó chuyển sang phép chia. -Giới thiệu bài. -Nêu phép nhân 3x2 = 6 -Yêu cầu HS chuyển sang phép chia. -Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân? Bài tập yêu cầu HS làm bảng con. -Nêu phép tính: x ´ 2 = 8 x trong phép nhân gọi là gì? -Muốn tìm x ta làm như thế nào? Vậy x = 4 -Muôn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Nêu: x ´ 3 = 15 Bài 2: Bài 3: Tìm y Bài 4: Giúp HS hiểu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Tự làm vào bảng con -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 6: 3 = 2 6: 2= 3 -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia, -Nhiều HS nhắc. -2 ´ 4 = 8 3 ´ 4 = 12 8: 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 -Nêu tên gọi kết quả phép nhân -Gọi là thừa số chưa biết. -Lấy 8: 2= 4 -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Nhiều HS nhắc lại. -Làm bảng con x ´ 3 = 15 x = 15 : 3 x= 5 -Nhắc lại quy tắc. -Làm bảng con. x ´ 3 = 12 3 ´ x = 21 x = 12: 3 x = 21: 3 x= 4 x=7 -Làm vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc. -Nêu. 20 HS cần: bàn học? -Giải vào vở. 20 HS cần số bàn học là. 20 : 2 = 10 (bàn học) Đáp số: 10 bàn học. -Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập tổng hợp I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Thuộc bảng chia 3: 1/3. Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học vào việc làm tính và giải bài toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng chia 3 HĐ 2: Làm tính đi kèm đơn vị. HĐ 3: Ôn giải toán. 3.Củng cố dặn dò: -yêu cầu Hs vẽ hình vuông. -Lấy đi một phần mấy hình vuông? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài1: Bài 2: Nêu 3 x 6 18 : 3 -Em có nhận xét gì về hai phép tính? -Nêu 8cm : 2 = 4cm Lưu ý Hs cần ghi đầy đủ. Bài 3: Gọi HS đọc. Bài toán cho biết gì? -bài toán hỏi gì? -Bài 4: yêu cầu HS tự đọc vàgiải -Thu vở chấm nhận xét. -Dặn HS về tập chuyển từ phép nhân sang phép chia. -Đọc bảng chia 3. -Vẽ – chia 3 tô màu một phần. 1/3 hình vuông. -Làm miệng theo cặp. -Vài cặp HS đọc. -Nêu miệng.3 x 6 =18 18 : 3 = 6 -Lấy tích chia cho thừa số nọ ta đựơc thừa số kia. -Nêu miệng -Làm vào bảng con 15cm : 3 = 5cm 9kg: 3=3kg 14cm : 2=7 cm 21l: 3 = 7l 10 dm : 2= 5dm -2HS đọc 15 kg gạo chia đều 3túi. -mỗi túi đụng kg gạo. -Giải vào vở. -Mỗi túi đựng được số kg gạo là 15 : 3 = 5 (kg gạo) Đáp số : 5kg gạo 27 lít dầu rót đựơc số can 27 : 3 = 9 (can dầu) Đáp số: 9 can dầu. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời khẳng định- Viết nội quy. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự 2.Rèn kĩ năng nói – viết: -Biết viết lại vài điều nội quy của trường, lớp 3 GD HS có ý thức thực hện tốt nội quy của trường, lớp II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Đáp lời khẳng định HĐ2:Viết nội quy 3)Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống để xin lỗi bạn -Nhận xét lời đáp của HS -Giới thiệu bài -Bài 1: yêu cầu HS quan sát tranh SGK -Bức tranh vẽ cuộc trao đổi giữa ai với ai? -Các bạn hỏi cô điều gì? -Cô bán vé đáp thế nào? -Các bạn nói gì? -Nhận xét sửa sai cho HS -Cấn đáp lại với thái độ như thế nào? -Bài 2 -bài tập yêu cầu gì -Gọi HS đọc tình huống 1 -Bài 3 -Đọc nội quy của lớp -Nhắc nhở HS thực hiện nội quy của lớp -Chấm một số bài, nhận xét -Dặn HS học và thực hiện nội quy nghiêm túc -2 Cặp HS lên thực hiện -Quan sát, đọc lời nhân vật -Giữa HS đi xem xiếc với cô bán ve -Hôm nay có xiếc hổ không ? -Có chứ -Hay quá! -Thảo luận theo cặp -Vài cặp lên săm vai -Vui vẻ, niềm nở, lịch sự -2 HS đọc -Nói đáp lời của em -2 HS đóng vai -Nối tiếp nhau nói theo tình huống1 -Thảo luận đóng vai theo tình huốngB,C -4-5 Cặp HS thực hành đóng vai -Nhận xét lời đáp của bạn -lắng nghe -3-4 HS đọc lại -Theo dõi -Viết vào vở -Vài HS đọc lại -Về Học thuộc nội quy của lớp Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Ôn tập về xã hội I.Mục tiêu: Giúp HS: -Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. -Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh(Phạm vi huyện) -Yêu quý gia đình, trường học và quê hương mình ở. Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 BaØi mới 3)Củng cố dặn dò -Kể tển 1 số nghề chính ở địa phương em? -Để môi trường sạch đẹp em cần làm gì? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Tổ chức cho HS ôn dưới dạng hái hoa dân chủ.GV chuẩn bị một số câu hỏi phù hợp với nội dung, phù hợp với bài học -Chia lớp thành 4 nhóm, để có sự thi đua, mỗi nhóm 1 lần lên trả lơi câu hỏi, nhóm trả lời đúng đạt 5 điểm, nhóm trả lời sai không bổ sung được thì nhóm khác trả lời -Nhận xét- tuyên dương -Nhắc HS về ôn bài -Vài HS kể -Nêu -Tham gia hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi -Thi đua chơi giữa các nhóm -nhận xét đánh giá -Thực hiên theo nội dung bài học THỂ DỤC Bài:Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi kết bạn I.Mục tiêu: -Đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng -Ôn trò chơi –(Kết bạn) yêu cầu biết cách cơi và tham gia chơi II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Khởi động -Chạy theo 1 hàng dọc hít thở sâu -Đi theo vòng tròn và hit thở sâu -Ôn bài thể dục tay không B.Phần cơ bản. 1)Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 2 Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 3 Đi nhanh chuyển sang chạy -GV làm mẫu và HD, giải thích -Tập theo tổ Tổ chức các tổ thi với nhau 4 Trò chơi:Kết bạn -Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi -Cho HS đọc:kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết, kết bạn là sức mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn -Sau đó giao viên hô cho HS kết2,3,4,5,. -Sau mỗi lần chơi GV nhận xét, thưởng và phạt rõ ràng C.Phần kết thúc. -Cúi người lắc ngưòi thả lỏng -Trò chơi: diệt các con vật có hại -Hệ thống bài -Nhắc HS về tập đi nhanh chuyển sang chạy 1’ 2’ 70m 1’ 2-3 lần 8-10’ 2’ 2’ 1’ 1 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Giáo dục vệ sinh răng miệng. I. Mục tiêu. Hiểu được cấu tạo và tác dụng của răng miệng. Biết cách bảo vệ răng miệng tốt. Công việc tuần tới. II. Chuẩn bị: - Báo. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2’ 2. Đánh giá. 15’ 3. Công việc tuần tới. 10’ 4. Giáo dục vệ sinh răng miệng 12’ 5. Tổng kết tiết học. 1’ KL: -Đi học đúng giờ, vẫn can học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài. - Vệ sinh cá nhân sạch. - Đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch. - Bọc vở, dán nhãn đầy đủ. - Chấm dứt: Quên vở, không học bài, làm bài. -Chú ý chăm sóc bồn hoa của lớp. -GV tham khảo khách sức khoẻ lớp 4 cũ. -Nêu yêu cầu và thời gian thảo luận -Nhận xét KL: -Để bảo vệ răng miệng chúng ta cần làm những việc gì? -Em đã tự bảo vệ răng miệng của mình chưa? Bảo vệ như thế nào? -Nhận xét chung. - Dặn dò: - Hát đồng thanh. Từng bàn kiểm điểm. -Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ xung. HS đọc. -Thảo luận nhóm nêu cấu tạo của răng và chức năng của răng. -Đại diện một số nhóm trính bày kết quả thảo luận. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nối tiếp nêu: -Nêu: -Nghe
Tài liệu đính kèm: