1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Hướng dẫn đọc từng dòng thơ.
+ H¬D đọc khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ.
- Gắn bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng.
- Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Yêu cầu 1HS đọc toàn bài.
- Nhận xét
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài thơ, TLCH
Câu 1: Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. Đó là những vùng nào ?
TUẦN: 11 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18/11/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21/11/2017 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:34+35 NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên: bảng phụ ghi câu văn dài, nội dung. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét . 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 3 HS đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương, nêu ND bài. - Chú ý 3. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Lắng nghe. * Đọc từng câu: + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. + Đọc nối tiếp câu, kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Gọi HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ. - Bài chia làm 3 đoạn. - Nối tiếp đọc đoạn 3 lượt. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn ngắt nghỉ. - 1 HS đọc nêu cách ngắt nghỉ: + Tụi mình đi lòng vòng tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.// + Có phải /Vân hát dân ca ở trại trẻ Nha Trang không ?// + Phải đó. //Mấy đứa mới nhận thư Vân sáng nay.// - Gọi 2HS đọc bài. - 2 HS đọc bài. - Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - Nhận xét - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài - Nhận xét bạn. b. Tìm hiểu bài + Truyện có những bạn nhỏ nào ? + Uyên, Huê, Phương, Vân. - Gọi HS đọc đoạn 1, TLCH - 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm Câu 1: Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ? - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. + Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. - Lớp đọc thầm Câu 2: Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? + Gửi cho Vân được ít nắng phương nam - Gọi HS đọc đoạn 3 TLCH. - Lớp đọc thầm. Câu 3: Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? + Gửi cho Vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai. Câu 4: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? - Thảo luận nhóm 2, nêu theo ý hiểu. - Y/cầu HS chọn một tên khác cho truyện. - HS tự chọn theo ý mình. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu. - Chốt nội dung gắn bảng phụ. * Nội dung: Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. c. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 3. - Gọi cac nhóm đọc bài. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc trong nhóm 3. - Các nhóm đọc bài. - HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi. d. Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Viết các câu gợi ý kể chuyện lên bảng.. - 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu HS tập kể. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau - HS kể trong nhóm 2. - 3 HS kể nối tiếp. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp bình chọn người kể hay nhất. - 2HS nêu lại nội dung. - Thực hiện Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:56 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp", "giảm" một số lần. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT 1,3,5. 2. Học sinh: Bảng con III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Hát chuyển tiết. - 2 HS thực hiện đặt tính và tính 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Tr.56) - Gắn bảng phụ. - Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, GV ghi kết quả lên bảng. Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 - Nhận xét, kết luận. + Củng cố nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số Bài 2: (Tr.56)Tìm - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Lấy thương nhân với số chia. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Làm bài vào bảng con, gắn bảng, nhận xét. : 3 = 212 : 5 = 141 = 212 x 3 = 141 x 5 = 636 = 705 - Nhận xét, kết luận. + Củng cố về tìm số bị chia. Bài 3: (Tr.56) - Gọi HS đọc bài toán. - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - Y/c HS làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải 4 hộp như thế có số kẹo là 120 x 4 = 480 (cái) Đáp số: 480 cái kẹo - Nhận xét + Củng cố giải bài toán có lời văn. Bài 4: (Tr.56) - Cho HS đọc bài toán - Đọc bài toán, phân tích bài toán - Y/c HS làm bài vào nháp. - Lớp làm vào nháp, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải Số lít dầu trong 3 thùng là: 125 x 3 = 375 ( l ) Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (l) Đáp số: 190 lít dầu. - Nhận xét + Củng cố giải bài toán có lời văn. Bài 5: (Tr.56)Viết (theo mẫu) - Gắn bảng phụ. - HS giải thích cách làm. - Hướng dẫn theo mẫu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiếu, 1 nhóm làm vào bảng phụ. Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6 x 3 = 18 12 x 3 = 36 24 x 3 =72 Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. + Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - HS nhắc lại kiến thức. - Ghi nhớ Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB:7; (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn:Thứ bảy ngày 18/11/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22/11/2017 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1; (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB: 2; (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập đọc Tiết TKB: 3;PPPCT:36 CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được các địa danh trong bài. Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. HS học thuộc lòng các câu ca dao. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. Giọng đọc biểu lộ niềm tự hoà về cảnh đẹp ở các miền đất nước. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, nội dung. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét. - Hát - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện: Nắng phương nam, nêu nội dung bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - Lắng nghe. a, Luyện đọc. - GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung. - Lắng nghe. - Hướng dẫn đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (kết hợp sửa lỗi phát âm) + HD đọc khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp theo khổ thơ (kết hợp giải nghĩa từ Tô Thị, Tam Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Gia Định. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng. - Nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng, 1 HS đọc: Gió đưa /cành trúc la đà,// Tiếng chuong Trấn Vũ,/ canh gà Thọ Xương.// Mịt mù/ khói tỏa ngàn sương,// Nhịp chày Yên Thái,/ mặt gương Tây Hồ.// - Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Yêu cầu 1HS đọc toàn bài. - Nhận xét - Luyện đọc trong nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét bạn. b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài thơ, TLCH - Lớp đọc thầm. Câu 1: Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. Đó là những vùng nào ? - Câu 1: Lạng Sơn; Câu 2: Hà Nội; Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh; Câu 4: Thừa Thiên-Huế và Đà Nẵng; Câu 5: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai; Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. - Giảng thêm: + 6 câu cao dao nói về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta - Cho HS thảo luận nhóm 2, TLCH - Thảo luận nhóm 2, trả lời: Câu 2: Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? - HS tự nêu Câu 3: Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? + Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn - Bài thơ cho ta thấy điều gì? - Nêu nội dung bài - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. c. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 2. - Gọi 2 HS đọc - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ. - 6 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 6. - 2 nhóm đọc bài theo nhóm 6 - HS đọc khổ thơ 2, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. - HS nhẩm đọc thuộc lòng theo nhóm 2. - Cho HS đọc thuộc lòng. - 6 HS đọc thuộc lòng nối tiếp 6 câu ca dao, 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? - Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước. 5. Dặn dò: Về chuẩn bị sau. - Nhận xét. - 1HS nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Ghi nhớ Môn: Toán Tiết TKB: 4;PPCT:57 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Tính chu vi hình tam giác, tứ giác. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng so sánh số. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên: Bảng phụ BT2,4. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Hát - 2 HS nêu. - Theo dõi 3.2. HD so sánh số lớn gấp mấy lần số bé: - Nêu bài toán. 2 cm 6 cm - ... vở kiểm tra chéo. Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần Bài 13: (Tr.57) - Cho HS đọc bài toán. - Đọc bài toán, phân tích bài toán - Y/cầu HS giải bài toán. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số : 7 lần - GV nhận xét + Củng cố giải bài toán có lời văn. Bài 4: (Tr.57)Tính chu vi - Gắn bảng phụ. - Nêu yêu cầu bài. - Y/cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông và hình tứ giác. - Thảo luận nhóm 2, làm bài vào phiếu học tập . - Gắn phiếu, chữa bài. a. Chu vi hình vuông MNPQ là 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) b. Chu vi hình tứ giác ABCD là 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm ) - GV nhận xét 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. + Củng cố về tính chu vi hình vuông và hình tứ giác. - 2HS nêu lại kiến thức. - Thực hiện ở nhà. Môn: Tập viết Tiết TKB: 5; PPCT:12 ÔN CHỮ HOA: H I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa H. Tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ có kèm chữ hoa H và N. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả và trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa H. 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết bảng con chữ G - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn viết a. Giới thiệu mẫu chữ H. - Viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết. - Hướng dẫn luyện viết vào bảng con - Nhận xét. - Viết từ ứng dụng Hàm Nghi lên bảng yêu cầu HS tìm chữ viết hoa. Giải nghĩa từ: - Hướng dẫn luyện viết vào bảng con - Nhận xét. - Giới thiệu câu ứng dụng - Câu thơ lục bát nói lên điều gì? b. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV quan sát giúp đỡ HS viết yếu. - Thu vở viết nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát - Viết vào bảng con - Lắng nghe - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - HS Viết ra bảng con chữ hoa H, N, V. - Đọc từ ứng dụng, nêu chữ viết hoa. Hàm Nghi (1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp bị chúng bắt và đưa đi đầy ở An-giê- ri rồi mất ở đó. - HS Viết ra bảng con từ Hàm Nghi. Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - Tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. - Viết bài vào vở. - Nhận xét chéo bài - Lắng nghe. - Thực hiên Môn: Luyện từ và câu Tiết TKB: 6; PPCT:12 ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Tiếp tục học về cách so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động). 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng các từ ngữ trong câu, đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên: Bảng phụ BT 2, 3. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu từ chỉ sự vật ở quê hương em? - Nhận xét . 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Hát. - 2 HS nêu miệng. - Cây cọ, nương ngô, núi đồi,... - Lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (Tr.98) Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu bài tập, 2 HS đọc khổ thơ. - Yêu cầu nêu miệng kết quả. - Trả lời miệng. - Lớp nhận xét. Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân trên cỏ a, Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên ? - Chạy, lăn. b, Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào? - Hoạt đông chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ. - Giải thích thêm. + Đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh Bài 2: (Tr.98) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm 2, làm bài vào VBT. - 1 nhóm làm bài vào bảng phụ, gắn bảng phụ. - Các nhóm đổi bài, kiểm tra chéo. - Nhận xét, chốt ý đúng. Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động Con trâu đen (chân) đi như đập đất Tàu cau vươn như (tay) vẫy Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng mẹ) - Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi (bú tí) Bài 3: (Tr.98) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Dùng thước nối từ cột A sang cột B vào VBT, - 1 HS làm bảng phụ. Đổi SGK, kiểm tra chéo. Những ruộng lúa cấy sớm huơ vòi chào khán giả Những chú voi thắng cuộc đã trổ bông Cây cầu làm bằng thân dừa lao băng băng trên sông Con thuyền cắm cờ đỏ bắc ngang dòng kênh - Gọi HS đọc câu văn. 4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc các câu văn. - 1HS nhắc lại. - Thực hiện ở nhà. Môn: Toán (ôn) Tiết TKB: 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp", "giảm" một số lần. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Bảng con. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn - Hát chuyển tiết. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, GV ghi kết quả lên bảng. Thừa số 422 210 105 241 170 Thừa số 2 2 7 4 5 Tích 844 420 735 964 850 - Nhận xét, kết luận. + Củng cố nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số Bài 2: Tìm - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Lấy thương nhân với số chia. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Làm bài vào bảng con, gắn bảng, nhận xét. : 3 = 213 : 5 = 142 = 213 x 3 = 142 x 5 = 639 = 710 - Nhận xét, kết luận. + Củng cố về tìm số bị chia. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - Y/c HS làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải 4 hộp như thế có số kẹo là 130 x 4 = 520 (cái) Đáp số: 520 cái kẹo - Nhận xét + Củng cố giải bài toán có lời văn. Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - Đọc bài toán, phân tích bài toán - Y/c HS làm bài vào nháp. - Lớp làm vào nháp, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải Số lít dầu trong 3 thùng là: 126 x 3 = 378 ( l ) Số lít dầu còn lại là: 378 – 185 = 193 (l) Đáp số: 193 lít dầu. - Nhận xét + Củng cố giải bài toán có lời văn. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. + Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - HS nhắc lại kiến thức. - Ghi nhớ Ngày soạn: Chủ nhật ngày 19/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23/11/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. Kĩ năng: Vận dụng để tính toán và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, xây dựng giờ học sôi nổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên: Bảng phụ BT 2,4. 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài - Chuẩn bị đồ dùng cho môn học. - Ta lấy số lớn chia cho số bé - Lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (Tr.58) Trả lời câu hỏi sau - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm bài vào nháp, trả lời miệng. - Làm vào nháp rồi trả lời. - Nhận xét, chữa bài. a, 18m dài gấp 3 lần 6m. b, 35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg. + Củng cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé Bài 2: (Tr.58) - Y/cầu HS đọc bài toán. Ghi tóm tắt. - Đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ, chữa bài. Đổi vở kiểm tra, nhận xét. Bài giải: Số con bò gấp số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về giải bài toán có lời văn. Bài 3: (Tr.58) - Y/cầu HS đọc bài toán. Ghi tóm tắt. - Đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - Đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. Bài giải: Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: 127 x 3 = 381 (kg) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số: 508 kg - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài 4: (Tr.58) Viết vào ô trống (theo mẫu) - Gắn bảng phụ. - Nêu yêu cầu bài tập. + Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? - Lấy số lớn trừ đi số bé. + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? - Lấy số lớn chia cho số bé. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm thực hiện vào bảng phụ, còn lại thực hiện vào phiếu - Thực hiện Số lớn 15 30 42 42 70 32 Số lớn 3 5 6 7 7 4 Số lớn hơn bé bao nhiêu đơn vị ? 12 25 36 35 63 28 Số lớn gấp mấy lần số bé ? 5 6 7 6 10 8 - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức. 5. Dặn dò: Về chuẩn bị bài + Phân biệt so sánh số lớn hơn số bé và gấp mấy lần số bé. - HS nêu lại kiến thức - Thực hiện ở nhà. Môn: Thể dục Tiết TKB: 2; (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB: 3 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB: 4 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Chính tả Tiết TKB:5; PPCT:23 Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết TKB: 6; PPCT:23 Môn: Tiếng Việt (ôn) Tiết TKB: 7 Ngày soạn: Thứ hai ngày 21/11/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24/11/2017 Môn: Toán Tiết TKB:1; PPCT:49 Môn:Thủ công Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập làm văn Tiết TKB: 3; PPCT:10 Môn: Đạo đức Tiết TKB:4 Môn: Toán (ôn) Tiết TKB:5; Môn: Tiếng Việt Tiết TKB:6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: HĐNG Tiết TKB: 7 Ngày soạn: Thứ ba ngày 07/11/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 /11/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:50 Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:20 Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:20 Sinh hoạt Tiết TKB: 4 HĐNG Tiết TKB: 5 HĐNG Tiết TKB: 6
Tài liệu đính kèm: