Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Thị Xoan

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Thị Xoan

HĐ2. Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường.

- Giáo viên nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.

- Giáo viên đề nghị mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp nghe.

- Giáo viên xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện theo các nhóm công vịêc đó,

*Kết luận chung: Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.

*Hoạt động nối tiếp

- Kết thúc tiết học: Cả lớp hát tập thể bài “Lớp chúng mình đoàn kết” nhạc và lời Mộng Lân.

- Chuẩn bị: Quan tâm đến hàng xóm láng giềng”. Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về chủ đề này.

 

doc 46 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Thị Xoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TIẾNG VIỆT
ƠN LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TUẦN 12
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ơn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Tìm hiểu về so sánh : so sánh hoạt động với hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Viết sẵn đoạn văn trong bài tập lên bảng hoặc bảng phụ.
- HS:Vở luyện 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra BTở nhà của HS . 
B. Dạy học bài mới.
1. GTB: nêu MĐYC giờ học 
2. làm bài tập .
 Đọc đoạn văn sau. 
 Cây non vừa trồi ,lá đã xồ sát mặt đất. Lá cọ trịn xoe nhiều phiến lá nhọn dài, trơng xa như một rừng tay vẫy ,trưa hè lấp lĩ nắng như rừng mặt trời mới mọc .
1.Viết vào chỗ chấm các từ chỉ hoạt động .
.................................................................
.................................................................
 -Nhận xét và cho điểm HS.
 2 .Viết vào chỗ chấm các từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau 
.................................................................
.................................................................
3 .Nối từ ở cột A với từ ở cột Bđể tạo thành câu thích hợp
 A . B
Búp cọ vuốt dài di chuyển trên sơng .
Mặt trời lững lơ như thanh kiếm sắc.
Chiếc lá thu vàng bập bềnh trên mặt
 nước. 
C. Củng cố, dặn dị.
-GV thu chấm một số bài -nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện .
- Nhận xét tiết học, y/c HS về nhà ơn bài.
- 1 HS đọc đoạn văn , cả lớp đọc thầm
-H S tự làm bài vở luyện 
3HS chữa bài -lớp nhận xét 
 Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu.
- Chơi trị chơi “ Xì điện”
- HS theo dõi –Chơi thử
- HS chơi 
- Nêu lại.
- Lắng nghe.
Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỐN
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng so sánh bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn kĩ năng giải tốn cĩ lời văn ( 2 bước tính ).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Luyện tập
GV tổ chức cho HS làm bài tập
Bài 1: Viết vào ơ trống theo mẫu.
Số lớn
12
36
40
56
64
48
Số bé
4
3
5
8
8
6
Số lớn gấp mấy lần số bé
3
Số bé bằng một phần mấy số lớn
1/3
Bài 2: Cĩ 4 con trâu, số bị nhiều hơn số trâu là 16 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bị.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
Bài 3: Đàn gà cĩ 72 con gà mái, số gà trống bằng 1/8 số gà mái. Hỏi đàn gà cĩ tất cả bao nhiêu con? 
HĐ2: Chấm chữa bài.
Y/c HS lần lượt chữa bài.
GV thu vở chấm - Nhận xét bài làm HS.
HĐ3: Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ơn lại bài
- HS tự làm VBT
- HS nêu cách tính
- 2HS chữa bài - Lớp đổi vở kiểm tra
- HS nêu đề tốn – nêu cách giải
Bài giải:
Số con bị là: 16 + 4 = 20 (con)
Số bị gấp số trâu một số lần là: 
 20 : 4 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng 1/5 số bị.
Đáp số: 1/5
- HS nêu đề tốn - Tự làm bài.
- 1HS chữa
Đáp số: 81 con
((Buổi sáng ) Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỐN
ƠN BẢNG NHÂN 9 ( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố bảng nhân 9
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào làm tính và giải tốn lời văn. 
- Rèn kĩ năng giải tốn gấp so sánh số lớn gấp mấy lần số bévà số bé bằng một phần mấy của số lớn .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Củng cố bảng nhân 9 :
- GV KT bảng nhân 9 
HĐ2: Luyện tập
GV y/c HS làm bài tập
Bài 1: Tính theo mẫu 
M: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 
 = 36 
 9 x 4 + 9 = 9 x 9 + 9 =
 9 x 8 + 9 = 9 x 6 + 9 =
Bài 2: Tìm X
 X : 7 = 9 X : 8 = 9 
HĐ3: Giải tốn 
Bài3: Một đàn gà cĩ 9 con gà trống, số gà mái gấp 8 lần số gà trống. Người ta đem bán đi 7 con gà mái. Hỏi cịn lại bao nhiêu con gà mái?
Bài 4: Thùng cĩ 48l dầu, can cĩ 6 l dầu. Hỏi số dầu ở thùng nhiều gấp mấy lần số dầu ở can.
- Củng cố giải tốn số lớn gấp mấy lần số bé
Bài 5 : Lúc đầu cĩ 5 con trâu và 49 con bị , nhưng đã bán đi 9con bị . Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bị cịn lại ?
- Củng cố cách giải 
HĐ4: Chấm chữa bài.
Y/c HS lần lượt chữa bài.
GV thu vở chấm - Nhận xét bài làm HS.
HĐ5: Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ơn lại bài
- Nhiêu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 9 
- HS dựa vào bảng nhân 9 và bài mẫu để làm 
- 2HS chữa bài
.
- HS nêu cách tìm số bị chia
- Lớp tự làm VBT sau đĩ đổi chéo vở kiểm tra. 
- HS làm VBT – 1HS chữa.
Bài giải
Số gà mái cĩ số con là:
9 x 8 = 72 (con)
 Số gà mái cịn lại là:
72 – 7 = 64 (con)
Đáp số: 64 con. 
- HS tự làm VBT – 1HS chữa bài
Giải
Số lít dầu ở thùng gấpsố lít dầu ở can 1 số lần là:
48 : 6 = 7 (lần)
Đáp số: 7 lần
- HS tự giải
Bài giải :
Số bị cịn lại là:
49 – 9 = 40 (con)
Số bị cịn lại gấp số trâu số lần là :
40 : 5 = 8 (lần)
 Vậy số trâu bằng 1/8 số bị cịn lại
Đáp số : 1/8
- HS chữa bài
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC (BÀI 7)
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP - VIỆC TRƯỜNG 
I. MỤC TIÊU.
1. Học sinh biết:
- HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, viêc trường. 
- Tự giác tham gia những việc phù hợp với khả năng.
 - Học sinh ù biết nhắc nhở các bạn tích cực làm việc bảo vệ môi trường do lớp, việc trường tổ chức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh tình huống của HĐ1, tiết 1.
Phiếu học tập cho HĐ2, tiết 1.
Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Hát bài “Vui đến trường”, nhạc và lời Thanh Cao.
- Học sinh hát tập thể .
1. Giới thiệu bài: Tiết 2 bài “Tích cực tham gia việc trường , việc lớp”
HĐ1: Xử lý tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình huống (như BT4/ 21 – VBTĐĐ)
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Chia 4 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống do giáo viên phân công.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét. Có thể thảo luận cách xử lý khác.
*Giáo viên kết luận: 
a. Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
b. Em nên xung phong giúp các bạn học.
c. Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ào ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
d. Em có thể nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
HĐ2. Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.
- Học sinh xác định những việc lớp, vịêc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia, ghi ra giấy và bỏ vào chiếc hộp chung của tổ.
- Giáo viên đề nghị mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp nghe.
- Đại diện cho tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe
- Giáo viên xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện theo các nhóm công vịêc đó,
- Các nhóm học sinh cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trứơc lớp.
*Kết luận chung: Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.
*Hoạt động nối tiếp
- Kết thúc tiết học: Cả lớp hát tập thể bài “Lớp chúng mình đoàn kết” nhạc và lời Mộng Lân.
- Chuẩn bị: Quan tâm đến hàng xóm láng giềng”. Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về chủ đề này.
MĨ THUẬT
BÀI VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ CÁI BÁT
I.MỤC TIÊU:
-HS biết trang trí cái bát
-Trang trí cái bt1 theo ý thích.
-Cảm nhận được vẽ đẹp của cái bát trang trí.
II.CHUẨN BỊ:
	Cái bát thật cĩ trang trí đẹp
	Hình gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(5’)1.KIỂM TRA:
- kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận Xét - Đánh gía
(25’)2.BÀI MỚI:
GT. GV ghi đầu bài
HĐ1: Quan sát nhận xét.
- GV đưa cái bát thật ra giới thiệu.
- Hình dáng cái bát.
- Các bộ phận của cái bát(miệng, thân và đáy).
- Cách trang trí trên bát(hoạ tiết màu sắc, cánh sắp xếp)
HĐ2: Cách trang trí cái bát.
- Cách sắp xếp hoạ tiết: Sử dụng đường diềm hay đối xứng.
- Tìm và vẽ hoạ tiết theo ý thích.
HĐ3: Thực hành.
- HS làm bài , GV theo dõi
- Gợi ý Hs chọn cách trang trí, vẽ hoạ tiết, vẽ màu.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm 
- Y/c HS tự nhận xét đánh giá.
- Y/c HS trưng bày sản phẩm.
- GV, chọn 1 bài trang trí đẹp nhận xét đánh giá.
C. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
GD: HS yêu thích trang trí, cảm nhận vẽ đẹp.
-Dặn về quan sát các con vật quen thuộc ở nhà chú ý về đặc điểm, hình dáng để học 
-HS nhắc.
-HS quan sát, nhận xét.
-HS nêu các bộ phận và chỉ.
-HS lấy vở MT ra thực hành.
-Trưng bày sản phẩm tự đánh giá.
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
TẬP VIẾT
TUẦN 13
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 + Viết đúng chữ hoa I, Ô , K.
 + Viết đúng tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ông Ích Khiêm
 + Viết đúng câu tục ngữ :” Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa I, Ô, K
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Hàm Nghi, Hải Vân
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 13.Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ I, Ô, K
- GV treo chữ mẫu I, K, Ô
- Hướng dẫn nắm cấu tạo.
- GV vừa viết nẫu vừa hướng dẫn cách viết
*Viết bảng con: I, Ô, K mỗi chữ 2 lần
*Nhận xét khoảng cách giữa các nét chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Ông Ích Khiêm
- GV: Các em có biết Ông Ích Khiêm là ai không?
- GV viết mẫu từ: Ông Ích Khiêm 
Viết bảng con 
-Nhận xét: Chú ý khoảng cách từ chữ I hoa sang chữ ch
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
-Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ?
*GV : Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm cò hơn có nhiều mà phung phí
-Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao
Viết bảng con : Ít 
Nhận xét về độ cao, khoảng cá ... iait bài tốn cĩ lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
10 tấm bìa, mỗi tấm cĩ gắn 9 hình trịn hoặc 9 hình tam giác, 9 hình vuơng...
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9.(khơng ghi kết quả của các phép tính nhân).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9
- Gấp một tấm bìa cĩ 9 hình trịn lên bảng và hỏi: Cĩ mấy hình trịn?
- 9 hình trịn được lấy mấy lần?
- 9 được lấy mấy lần?
- 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Cĩ 2 tầm bìa, mỗi tấm cĩ 9 hình trịn, vậy 9 hình trịn được lấy mấy lần?
- Vậy 9 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần.
- 9 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 9 nhân 2 bằng 18? (Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả).
- Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự như với phép nhân 9 x 2 = 18.
- Hỏi: Bạn nào cĩ thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4.
- Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS khơng tìm được, GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng 9 + 9 + 9 + 9 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích. GV cĩ thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2, 9 x 4 cĩ kết quả chính bằng kết quả của 9 x 3 cộng thêm 9.
- Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân cịn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học.
- Chỉ vào bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều cĩ một thừa số là 9, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ...., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc lịng bảng nhân này.
- Xĩa dần bảng cho HS đọc thuộc lịng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng.
HĐ2. Luyện tập- thực hành
Bài 1. Củng cố về tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2. Củng cố cách tính giá trị biểu thức
- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS làm bài.
- Nêu cách tính ?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố về giải tốn đơn.
Bài 4
- Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 9 là số nào?
- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?
- Tiếp sau số 18 là số nào?
- Con làm như thế nào để tìm được số 27?
* Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 9. Hoặc bắng số đứng ngay sau nĩ trừ đi 9.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đĩ chữa bài rồi cho HS dọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
HĐ3. Củng cố dặn dị.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 9 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 9.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Cĩ 9 hình trịn.
- 9 hình trịn được lấy 1 lần.
- 9 được lấy 1lần.
- HS đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 9 hình trịn được lấy 2 lần.
- 9 được lấy 2 lần.
- Đĩ là phép tính 9 x 2.
- 9 nhân 2 bằng 18.
- Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18.
- 9 nhân 2 bằng 18.
- 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36.
- 9 x 4 = 27 + 9 (vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9)
- 9 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân cịn lại trong bảng nhân 9.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đồng thanh đọc bảng nhân 2 lần, sau đĩ tự học thuộc lịng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 54
b) 9 x 7 – 25 = 63 – 25
 = 38
 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
- Tính lần lượt từ trái sang phải:
- Làm bài:
Tĩm tắt
1 tổ: 9 bạn
4 tổ: ... bạn?
Bài giải
Lớp 3B cĩ số học sinh là:
9 x 4 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
- Bài tốn yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
-Số đầu tiên trong dãy số này là số 9.
- Tiếp sau số 9 là số 18.
- 9 cộng thêm 9 bằng 18.
- Tiếp sau số 18 là số 27.
- Con lấy 18 cộng với 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộclịng theo yêu cầu.
TOÁN (TIẾT 64)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
Thuộc bảng nhân 9.
Áp dụng bảng nhân 9 để giải tốn.
Ơn tập các bảng nhân 6, 7, 8, 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Luyện tập- thực hành
Bài 1. Củng cố tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a).
- Yêu cầu HS cả lớp làm phần a) vào vở, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b).
- Hỏi: Các con cĩ nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9?
- Vậy ta cĩ 9 x 2 = 2 x 9.
- Tiến hành tương tự để HS rút ra 5 x 9 = 9 x 5; 9 x 5 = 5 x 9; 9 x 10 = 10 x 9.
* Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích khơng thay đổi.
Bài 2
- Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức cĩ cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đĩ lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đĩ đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm HS.
*Củng cố bài tốn giải bằng 2 phép tính
Bài 4 d ịng 3,4
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các số của dịng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở gĩc.
- 6 nhân 1 bằng mấy?
- Vậy ta viết 6 vào cùng dịng với 6 và thẳng cột với 1.
- 6 nhân 2 bằng mấy?
- Vậy ta viết 12 vào ơ cùng dịng với 6 và thẳng cột với 2.
- Hướng dẫn HS làm một vài phép tính nữa, sau đĩ yêu cầu các em tự làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2. Củng cố dặn dị.
- Yêu cầu HS ơn lại bảng nhân 9.
- Tổng kết giờ học.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- 11 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Hai phép tính này cùng bằng 18.
- Cĩ các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Nghe GV hướng dẫn, sau đĩ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số xe ơ tơ của 3 đội cịn lại là;
9 x 3 = 27 (ơ tơ)
Số xe ơ tơ của cơng ty đĩ là:
10 + 27 = 37 (ơ tơ)
Đáp số: 37 ơ tơ.
- Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu viết kết quả của phép nhân thích hợp vào ơ trống.
- 6 nhân 1 bằng 6.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- Làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
TOÁN (TIẾT 65)
GAM
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên kết giữa gam và ki-lơ-gam.
Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.
Giải bài tốn cĩ lời văn các số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lơ-gam.
- Yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1kg, một túi đường (hoặc vật khác) cĩ khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gĩi đường và yêu cầu HS quan sát.
- Gĩi đường như thế nào so với 1kg?
- Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gĩi đường chưa?
- Để biết chính xác cân nặng của gĩi đường và những vật nhỏ hơn1kg, hay cân nặng khơng chẵn số lần của ki-lơ-gam, người ta dùng đơn vị nhỏ hơn ki-lơ-gam là gam. Gam viết tắt là g, đọc là gam.
- Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,...
- Giới thiệu 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gĩi đường lúc đầu và cho HS đọc cân nặng của gĩi đường.
- Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo cĩ đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
HĐ2. Luyện tập – thực hành
Bài 1. 
- GV cĩ thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân.
- Hoặc yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật.
- Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
- Vì sao con biết 3 quả táo cân nặng 700g?
- Tiến hành hướng dẫn HS đọc số cân tương tự như trên.
Bài 2
- Cĩ thể dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp để HS đọc số cân, hoặc yêu cầu HS quan sát hình minh họa của bài tốn và đặt câu hỏi hướng dẫn:
- Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
- Vì sao con biết quả đu đủ nặng 800g?
- Làm tương tự với phần b).
*Củng cố kỹ năng cân đồng hồ
Bài 3
- Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.
- Hỏi: Con đã tính thế nào để tìm ra 69g?
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm các phần cịn lại.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
- Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
- Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Củng cố giải bài tốn cĩ lời văn các số đo khối lượng.
HĐ3. Củng cố dặn dị.
- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Ki-lơ-gam
- Gĩi đường nhẹ hơn 1kg.
- Chưa biết.
- Đọc số cân.
- Hộp đường cân nặng 200g.
- 3 quả táo cân nặng 700g.
- Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g. Vậy 3 quả táo cân nặng 700g.
- Quả đu đủ nặng 800g.
- Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
- Tính 22g + 47g = 69g.
- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.
- Ta thực hiện phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đĩ ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số gam sữa trong hộp cĩ là:
455 – 58 = 397 (g)
Đáp số: 397g.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
Đáp số: 840g mì chính.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan13.doc