Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

A/ Mục tiêu:

 I. Tập đọc.

1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai:gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui.

- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.

2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, tráo trưng .

- Hiểu nội dung câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vu dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

3. Thái độ:

Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

 II. Kể Chuyện.

- Biết kể một đoạn , toàn bộ câu chuyện dựa theo trí nhớ và tranh minh hoạ trong truyện.

 - Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 B/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 46 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14: 
 Thứ hai , ngày 10 tháng 12 năm 2007
 Tiết 40-41 Tập đọc – Kể chuyện
Người liên lạc nhỏ
 A/ Mục tiêu:
 I. Tập đọc.
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai:gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui.
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, tráo trưng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vu dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
Thái độ: 
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
 II. Kể Chuyện.
Biết kể một đoạn , toàn bộ câu chuyện dựa theo trí nhớ và tranh minh hoạ trong truyện.
 - Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 B/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 C/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Cửa Tùng. 4’
- Gv gọi 3 em lên đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
+ Bài tập đọc ca ngợi điều gì?
- Gv nhận xét bài và ghi điểm.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
	 Giới thiệu bài , ghi tên bài. 
 4. Phát triển các hoạt động. 62’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: Đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp. 
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
* Đọc câu
Gv mời Hs đọc từng câu.
- Hướng dẫn Hs đọc từ khó : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui.
* Đọc đoạn trước lớp
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
- Gv mời Hs giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- Hướng dẫn Hs đọc câu dài.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng đựơc giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào?
- Gv giải thích : Năm 1941 trong thời kì hoạt động bí mật, nên các chiến sĩ cách mạng phải cải trang, khi đi cần có ngưòi dẫn đường, tránh bị địch phát hiện.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí, dũng cảm ,ø bình tĩnh và thông minh.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Nêu những nhân vật có trong tuyện?
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài theo vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Xác định Yc bài 
- Cho Hs đọc Yc bài.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Hai bác cháu đi đường như thế nào?
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv nhận xét, khuyến khích Hs kể sáng tạo.
- Gv Yc Hs nhìn các bức tranh còn lại và lần lượt kể.
+ Kết thúc câu chuyện như thế nào?
Kể theo nhóm
- Yc Hs kể theo nhóm 4
Kể trước lớp
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Gọi 1 Hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
3 Hs đọc bài
2-3 Hs nêu tên bài học
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Lớp
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs kể những điều biết về tiểu sử anh KimĐồng.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ mớiù trong bài. 
Hs đọc theo hướng dẫn.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT:Cá nhân, nhóm.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch và gần gũi với mọi người.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước. Oâng ké lững thững đi đằng sau
Hs đọc thầm .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Kim Đồng, bọn giặc, người dẫn chuyện.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
Bốn Hs thi đọc bài theo vai.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân.
1 Hs đọc
Cảnh đi đường của hai bác cháu.
Kim đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu có gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào vên đường.
Hs kể đoạn 1.
Hs nhận xét
Hs kể.
Kim Đồng đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
Hs kể theo nhóm 4
3-4 Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
1 Hs kể
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.(1’) + Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Nhận xét bài học.
--------------------- a 0 b -----------------------
 Tiết 66 Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
	* HS:Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Gam.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
 - Gv nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài , ghi tên bài.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh giống như với các số tự nhiên.
- Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào vở
- Gv nhận xét ,sửa bài.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài
 + Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng .
 - Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì với số đường còn lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa hoặc cân đồng hồ.
- Gv chia HS cả lớp thành 3 nhóm .
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở và so sánh các vật đó.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, kết luận.
2 Hs lên bảng
2-3 Hs nêu tên bài học.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 7 > 4 nên 744 > 474.
Hs cả lớp làm bài vào vở. Năm Hs lên bảng làm bài.
 744g > 474g 305g < 350g.
 400g + 8g < 480g 450g < 500g– 40g.
 1kg > 900g + 5g 760g + 240g =1kg.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào vở. Một Hs lên sửa bài.
Bài giải:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (gam)
 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (gam)
 Đáp số : 695 gam
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cô Lan có 1kg đường.
 ... uan.
- Gv chốt lại: 
 Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân.
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sinh sống.
- Mục tiêu: Hs cóhiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh (thành phố) nơi đang sống.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBND a) Truyền phát thông tin cho nhân dân.
2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí.
3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa.
5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs.
6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình.
- Gv nhận xét: Ở tỉnh, thành phố nào cũng có UBND, các cơ quan hành chính điều khiển hoạt động chung, có cơ quan thông tin liên lạc, cơ quan y tế, giáo dục, buôn bán. Các cơ quan đó cùng hoạt động để phục vụ đời sống con người.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế,  của tỉnh nơi em đang sống.
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, khuyến khích trí tưởng tượng của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp.
PP: Quan sát, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs lắng nghe gv hướng dẫn.
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của mình.
Hs khác nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh.
Hs dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ của mình.
4.Củng cố– dặn dò.1’
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc.
 - Nhận xét bài học
--------------------------- a 0 b ------------------------
Tập làm văn
Tiết 14	Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết nghe vàkể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
- Biết giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
Kỹ năng: 
- HS kể chuyện mạnh dạn, tự nhiên.
- Biết giới thiệu với mọi người về hoạt động của mình, của lớp.
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các gợi ý của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Viết thư. 4’
- Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs trả lời.
Mục tiêu: Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý hướng dẫnù:
 + Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
 + Em giới thiệu điều này với ai ?
+ Em có thể doán đoàn khách đó gồm những ai?
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu
- Chia lớp thành 3 tổ 
- Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Lớp
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa và đọc gợi ý.
Hs lắng nghe.
 - Ở nhà ga.
 - Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
 - Vì ông quên không mang theo kính.
“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ báo này với !”.
“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chịu mù chữ”.
Hs nghe Gv kể lần 2
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
- Giới thiệu về tổ của em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua..
- Em giới thiệu với đoàn khách đến thăm lớp.
- Có thể là thầy cô, BGH nhà trường 
Hs lắng nghe.
Một Hs làm mẫu.
Hs làm việc theo tổ.
Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 - Nhận xét tiết học.
--------------------------- a 0 b -----------------------
Tiết 14: Sinh hoạt cuối tuần 14
I.Mục tiêu 
	Đánh giá, nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua
	Rèn cho các em biết phát huy các ưu điểm, sửa chữa khắc phuc các khuyết điểm
	Đề ra phương hướng tuần tới.
II.Tiến hành: 
1. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần qua.
2. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung .
	+ Ưu điểm: 
Trong tuần qua, đa số các em ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
	Thực hiện tốt an toàn giao thông
	Trong tuần có một số em được tuyên dương: Linh , X. Trung , Vương 
	+ Tồn tại: 
	Một số em chưa thực sự cố gắng trong học tập, chưa học bài cũ, nói chuyện riêng trong giờ học như: Chinh , An , Nam , Phi .
 III.Phương hướng Tuần tới: 
	Hạnh kiểm: Lễ phép, ngoan ngoãn, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, biết kính thầy, yêu bạn 
	Thực hiện tốt an toàn giao thông
	Học tập: Đi học đều, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thưc học bài.
Gặp phụ huynh em : Chinh, An Nam 

Tin học
Bài 14
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Anh văn
Bài 28
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Hát
Ngày màu vui
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Ôn Chính tả
Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Người liên lạc nhỏ” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần au/âu, âm đầu l/n, âm giữa vần i/iê.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 Bảng lớp viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn bảy.
 Hoạt động 3: Củng cố ( Làm bài tập 3):
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Nhận xét tiết học.


Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc