Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

 A/ Mục tiêu:

 I. Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên .

- Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.

3. Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.

 II. Kể Chuyện.

- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.

- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 B/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 37 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 43-44 Hũ bạc của người cha.
 A/ Mục tiêu:
 I. Tập đọc.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên .
Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
 II. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 B/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 C/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ
Gv gọi 3 em lên đọc bài 
+ Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những gì?
+ Tình cảm của tác giả đối với Việt Bắc ?
+ Nêu nội dung bài học ?
- Gv nhận xét , ghi điểm
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi bảng: 
 b. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn. 
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
* Đọc câu : 
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Hướng dẫn Hs đọc từ khó : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên .
* Đọc đoạn trước lớp :
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- Hướng dẫn học sinh đọc câu dài
* Đọc đoạn trong nhóm :
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. 
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. 
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
- Gv nói thêm:Tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh họa của truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Bài tập 1:
 - Cho Hs đọc yêu cầu bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còng lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con và cùng với lời khuyện.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
+ Bài tập 2:
- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nối kể 5 đoạn của câu truyện.
- Hs kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
3 Hs đọc bài
2 Hs nêu tên bài học.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từ khó
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs nối tiếp đọc đoạn.
Hs đọc theo hướng dẫn.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ
Hs đọc đoạn 2ø.
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
Hs đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra.
Oâng cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs đọc thầm theo
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
5 Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yc
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs lần lượt nêu nội dung từng bức tranh.
Hs thi kể
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
 4.Củng cố – dặn dò.
 ? :Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? 
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây nguyên.
Nhận xét bài học.
 -------------------b ¯ a--------------------
TOÁN
Tiết 71 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Hs nêu lại bảng chiatừ 2 đến 9.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi bảng.
b. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’)
- MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 
6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 
 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ;
 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0.
 0 
 * Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào bảng con.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 
20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 bằng 3 
 36 * Hạ 6 ; được 36;36 chia5 được7, viết 7 
 35 . 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35, bằng 1 . 
 1 
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
 * Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(7’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Yêu cầu Hs lên bảng sữa bài .
Gv nhận xét 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu học sinh?
+Mỗi hàng có mấy học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
.
* HĐ3: Làm bài 3 .(5’).
- MT: Giúp cho các em củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng.
+ Số đã cho là số nào?
+ 432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
Gv yêu cầu Hs làm bài.  ... n Hs chia nhẩm.Yêu cầu Hs tự làm. 
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ2: Làm bài 3,4 .(7’)
- MT: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần , giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm. 
-Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4
- Yc Hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn Hs giải
Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yc Hs làm bài
* HĐ3: Làm bài 5.(5’)
- MT: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời Hs lên thi đua làm bài. 
2 Hs lên bảng.
2-3 Hs nêu
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs lên bảng làm
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm 
4 Hs lên bảng làm.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 172m.
Chưa biết, phải đi tìm.
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào vở.
 Bài giải : 
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số : 860 m.
Hs nhận xét.
Hs đọc
Bài toán giải hai phép tính.
1 Hs lên bảng, Lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số áo len đã dệt được là:
: 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 - 90 = 360 ( chiếc áo)
 Đáp số : 360 chiếc áo
Hs nhận xét
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Thi đua nhóm , cá nhân .
HS đọc đề bài .
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
 Hs trả lời miệng.
Hs nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài. 3, 4.
Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------b ¯ a------------------------------------------
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Tiết 30 Hoạt động nông nghiệp.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs biết:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sinh sống.
Kỹ năng: 
- Nêu được ích lợi của các hoạt động nông nghiệp.
c) Thái độ: 
 - ù Biết yêu hoạt động nông nghiệp.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 58, 59.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ: Hoạt động thông tin liên lạc.5’
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ và ích lợi của thông tin liên lạc.
+ Nhiện vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
 - Gv nhận xét, đánh giá.
Dạy bài mới
a.Giới thiệu và nêu vấn đề:1’
	Giới thiiệu bài – ghi bảng: 
 b. Phát triển các hoạt động.28’
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. 
- Mục tiêu: Kể tên được một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv cho Hs quan sát hình 58, 59 SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số Hs lên kể trước lớp.
- Gv nhận xét.
- Gv giới thiệu thêm một số hoạt động ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè  chăn nuôi trâu, bò, dê. 
 Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng  được coi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
Bước 1 :
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
Bước 2: 
- Gv yêu cầu một số cặp Hs lên trình bày.
- Gv nhận xét.
 Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ người dân địa phương mà còn trao đổi với những vùng khác.
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
- Mục tiêu: Thông qua triễn lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.
Bước 1: 
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao. tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
Bước 2: 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- Gv chấm điểm cho các nhóm và nhận xét.
2 Hs trả lời.
2-3 Hs nêu
PP: Quan sát, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs quan sát hình và thảo luận theo từng cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs lần lược kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp ở nơi mình sinh sống.
Một số cặp lên trình bày trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs các nhóm trình bày các bức tranh.
Hs giới thiệu về các bức tranh của mình.
Hs nhận xét.
 4. Củng cố– dặn dò.1’
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại.
Nhận xét bài học.
---------------------------------------b ¯ a------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 15 Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng: 
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Dạy bài mới
a.Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi bảng.
b.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Một Hs thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
Hs kể chuyện
1 Hs giới thiệu về tổ của mình.
PP: Quan sát, thực hành.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi.
Hs lắng nghe.
Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
----------------------------------------b ¯ a------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I.Mục tiêu 
HS có ý thức chăm học ,đi học đều , ngoan ngoãn lễ phép .
Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp ,trường .
II.Nội dung 
 - HS hát .
 - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ .
 - Lớp trưởng nhận xét chung .
 - GV chốt lại 
 * Ưu điểm :
-Đa số HS đều chăm chỉ học tập , ngoan ngoãn lễ phép :
-Một số em đã tiến bộ trong học tập :Phi, Quỳnh .
-Đa số HS tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp ,trường :
-Đã biết quan tâm giúp bạn trong học tập .
* Tồn tại 
-Một số em còn đi học trễ :V. Minh, Lan Nhi .
-Một số HS còn nói chuyện trong giờ học : Chinh, Phúc, Ý , An 
-HS chưa tiến bộ trong tuần : Tiến , Thân , Hoan .
* Các tổ nêu danh sách HS tuyên dương ,phê bình 
-Tuyên dương : Linh , M.Trung, X. Trung
-Phê bình :Chinh , Thân , Hoan , An 
III. Kế hoạch tuần sau 
-Đi học đều , học bài và làm bài đầy đủ.
-Có ý thức tự học .Có ý thức ôn thi học kì tốt.
Vệ sinh sạch sẽ ,tham gia đầy đủ các hoạt động .
-------------------b ¯ a--------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc