1.Ổn định : Hát bài hát
2.Bài cũ:Gọi 1 học sinh làm bài trên bảng sửa bài tiết trước, cả lớp sửa bài
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay các em sẽ học thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải)
a) Phép chia 648:3
-Viết lên bảng phép tính 648 :3=? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước .
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
-6 chia cho ba được mấy?
-Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
-Sau khi thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
-Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
-Vậy 648 chia 4 bằng bao nhiêu?
-Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3=216 là phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 636:5
-Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3=216.
- 2 có chia được cho 5 không? (ở lớp 2, học sinh chưa thể thực hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để học sinh ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế đến chia được thì thôi).
-Vậy ta lấy 23 chia cho số 5, 23 chia 5 được mấy?
-Viết 4 vào đâu?
-4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
-Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia.
-Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Hoạt động 2:Luyện tập, thực hành
(Phương pháp luyện tập thực hành)
+ Bài 1:Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
+ Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng.
-Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ 3 ba là số đã cho giảm đi 6 lần.
-Số đã cho đầu tiên là số nào?
-432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
-432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
-Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
-Chữa bài và cho điểm học sinh.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN:15 Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Ngày thực hiện : I.Mục tiêu : _ Giúp học sinh : Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. _ Củng cố về bài toán giảm đi một số lần . II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ, Sgv 2.Học sinh : vở, bảng con III.Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 20’ 1.Ổn định : Hát bài hát 2.Bài cũ:Gọi 1 học sinh làm bài trên bảng sửa bài tiết trước, cả lớp sửa bài 3. Bài mới : Giới thiệu bài:Tiết hôm nay các em sẽ học thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Hoạt động 1 :Hướng dẫn thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải) a) Phép chia 648:3 -Viết lên bảng phép tính 648 :3=? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. -Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước . -Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? -6 chia cho ba được mấy? -Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này. -Sau khi thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy? -Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị. -Vậy 648 chia 4 bằng bao nhiêu? -Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3=216 là phép chia hết. -Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. b) Phép chia 636:5 -Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3=216. - 2 có chia được cho 5 không? (ở lớp 2, học sinh chưa thể thực hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để học sinh ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế đến chia được thì thôi). -Vậy ta lấy 23 chia cho số 5, 23 chia 5 được mấy? -Viết 4 vào đâu? -4 chính là chữ số thứ nhất của thương. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số dư trong lần chia thứ nhất. -Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia. -Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu? -Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Hoạt động 2:Luyện tập, thực hành (Phương pháp luyện tập thực hành) + Bài 1:Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài. -Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. + Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng. -Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ 3 ba là số đã cho giảm đi 6 lần. -Số đã cho đầu tiên là số nào? -432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét? -432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét? -Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? -Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập. -Chữa bài và cho điểm học sinh. _Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 3 6 216 04 3 18 _1 học sinh lên bảng đặt 18 tính, học sinh cả lớp thực 0 hiện đặt tính vào giấy nháp. * 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. -Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia. -6 chia 3 được 2. -1 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. -4 chia 3 được 1. -1 học sinh lên bảng, cả lớp theo đõi và nhận xét. -1 học sinh lên bảng thực hiện , cả lớp theo dõi và nhận xét. -648 chia 3 bằng 216. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. -2 không chia được cho 5. -23 chia 5 được 4. -Viết 4 vào vị trí của thương. -1 học sinh lên bảng thực hiện : 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3. -1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp cùng theo dõi : Hạ 6, được 36 ; 36 chia 5 được 7, viết 7 ; 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 dư 1. -236 chia 5 bằng 47, dư 1. -Cả lớp thực hiện vào giấy nháp một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. -4 học sinh lên bảng làm bài, 2 học sinh làm 2 phép tính đầu của phần a)2 học sinh làm 2 phép tính đầu cảu phần b) -4 học sinh lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét. -Có 236 học sinh xếp thành hàng mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? -1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: hàng? Bài giải Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26(hàng) Đáp số: 26 hàng. -Số đã cho ; Giảm đi 8 lần ; Giảm đi 6 lần. -Là số 432m. -Là 432 m :8 = 54m. -Là 432 m :6 = 72m. -Ta chia số đó cho số lần cần giảm. -1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 4.Củng cố: _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 5.Dặn dò : _ Giáo viên nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . * Các ghi nhận cần lưu ý: ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN :15 BÀI : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Ngày thực hiện: I.Mục đích yêu cầu: A.Tập đọc: 1.Đọc thành tiếng: _ Đọc đúng các từ, tiếng khó : siêng năng, lười biếng,nắm,ông lão, lửa, làm lụng, hũ bạc,nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thản nhiên, _ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. _ Đọc trôi chảy toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện với lời của nhân vật. 2.Đọc hiểu: _ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm, _ Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. _ Hiểu được nội dung : Câu chuỵên cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. B.Kể chuyện: _ Biết sắp xếp các tranh minh họa theo trình tự nội dung truyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. _ Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II.Chuẩn bị: _ Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truỵên .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một chiếc hũ III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 15’ 20’ 15’ 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Một trường tiểu học vùng cao. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài :Tiết học này, các em sẽ tìm hiểu câu chuyện cổ tích: Hũ bạc của người cha.Đây là câu chuyện cổ của người Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho ta thấy sự quí giá của bàn tay và sức lao động của con người. Hoạt động 1:Học sinh luyện đọc (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải) a)Đọc mẫu:Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ _Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: _Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng. _Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. _Yêu cầu 5 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải) _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. _Câu chuyện có những nhân vật nào? _Ông lão là người như thế nào? _Ông lão buồn vì điều gì? _Ông lão mong muốn điều gì ở người con? _Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhứ, người con đã làm gì? _Người cha đã làm gì với số tiền đó? _Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao? _Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai? _Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào? _Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì? _Hành động đó nói lên điều gì? _Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con? _Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện? _Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( Phương pháp đàm thoại, luyện tập) _Yêu cầu học sinh luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp ... nay các em sẽ thực hiện luyện tập . Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập (Phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành) + Bài 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. _ Yêu cầu học sinh tự làm bài. _ Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. +Bài 2:Hướng dẫn học sinh đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại. + Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Bài toán yêu cầu làm gì? - Quãng đường AC có mối quan hệ thế nào với quãng đường AB và BC. _Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? _ Quãng đường BC dài bao nhiêu mét? Tính quãng đường BC như thế nào? Yêu cầu học sinh làm bài. + Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Bài toán yêu cầu làm gì? _ Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo lên nữa ta phải biết được gì? _ Bài toán cho biết gì về số áo lên đã dệt? _ Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt? Yêu cầu học sinh làm bài. + Bài 5:Bài yêu cầu chúng ta làm gì? _Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? _Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Tính nhân từ phải sang trái. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. -1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - Học sinh cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn: 948 4 14 237 28 0 *9 chia 4 được 2,viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1, viết 1. * Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2. * Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. -Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét? -Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. -Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC . -Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC. -Quãng đường AB dài 172m. -Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính. -Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. -1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 × 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860m. - Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được một phần năm kế hoạch đó. Hỏi tổ còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa? -Bài toán yêu cầu ta tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt. - Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo. Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo. Lấy 450 áo chia cho 5. Bài giải Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 (chiếc áo) -Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ. -Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 4 +3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Hoặc 3 × 4 = 12 (cm) 4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò :_ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số. _ Chuẩn bị bài: Luyện tập chung * Các ghi nhận lưu ý : _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: THỦ CÔNG TUẦN:15 BÀI : CẮT, DÁN CHỮ V Ngày thực hiện: I.Mục đích yêu cầu : _ Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V _ Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật _ Học sinh hứng thú cắt chữ II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:_ Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán _ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V _ Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán 2.Học sinh:_ Giấy màu, kéo, thước, bút chì III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 20’ 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn mẫu học sinh quan sát và nhận xét (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, nhận xét) Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét _ Nét chữ rộng 1 ô _ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp độ chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau ( Giáo viên dùng mẫu chữ rời để gấp đôi theo chiều dọc ) +Bước 1 : Kẻ chữ V _Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô _ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu ( H 2 ) . +Bước 2 : Cắt chữ V _Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo ( H.3 )mở ra được chữ V như chữ mẫu +Bước 3 : Dán chữ V _ Thực hiện tương tự như dán chữ H , U ở bài trước ( H4 ) Hoạt động 2 : Học sinh thực hành cắt, dán chữ V (Phương pháp trực quan, quan sát, thực hành) _Học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ V _ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt dán chữ V theo quy trình + Bước 1 : Kẻ chữ V + Bước 2 : Cắt chữ V + Bước 3 : Dán chữ V _ Giáo viên tổ chưcù cho học sinh thực hành. Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm . _ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày,nhận xét sản phẩm thực hành _ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp _ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh . -Học sinh quan sát để rút ra nhận xét. -Học sinh thực hiện cách kẻ chữ V - Học sinh thực hiện cắt chữ V -Học sinh trưng bày sản phẩm - Học sinh nhận xét và đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố :_Giáo viên nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò: _Bài nhà: Về làm lại bài cho đẹp _Chuẩn bị bài: Cắt dán chữ E *Các ghi nhận, lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TUẦN: 15 BÀI : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ngày thực hiện : 15 / 12/ 2005 I,Mục đích: _ Học sinh biết kể một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống _ Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. II.Chuẩn bị : _ Hình ảnh phóng to trong SGK . _ Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp . III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 1.Ổn định : 2’ Hát bài hát 2.Bài cũ : Kiểm tra bài : Hoạt động nông nghiệp 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận) * Mục tiêu :Kể tên một số hoạt động nông nghiệp và ích lợi của nó . * Cách tiến hành : +Bước 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm . _ Nhóm 1 : hình 1 . _ Nhóm 2 : hình 2 . _ Nhóm 3 : hình 3 _ Nhóm 4 : hình 4 – 5 _ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình và ích lợi các hoạt động đó . + Bước 2 : Giáo viên bổ sung nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác qua tranh ảnh sưu tầm . *Kết luận : Các hoạt động trồng trọt , -Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh quan sát hình SGK và thảo luận -Các nhóm trình bày . -Cho nhiều học sinh nhắc lại . 10’ 10’ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận) *Mục tiêu : Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh (Thành phố ) nơi các em đang sống * Cách tiến hành : + Bước 1 : Giáo viên phân đôi bạn học tập . + Bước 2 : Giáo viên nhận xét , bổ sung ý kiến . Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) * Mục tiêu : Thông qua việc triển lãm tranh các em biết và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp * Cách tiến hành : + Bước 1 : Chia nhóm . _ Giao việc mỗi nhóm một tờ giấy Ao _ Dán tranh ảnh đã sưu tầm _ Giáo viên đến từng nhóm chỉ dẫn thêm . + Bước 2 : Giáo viên chấm điểm và biểu dương các nhóm làm tốt . -Từng đôi bạn quay mặt vào nhau kể về hoạt động nghiệp nơi mình ở . - 5 cặp trình bày ý kiến . -Học sinh các nhóm chuẩn bị tranh ảnh . -3 nhóm . -Học sinh các nhóm trình bày ý kiến của mình . -Từng nhóm bình luận về tranh ảnh của nhóm . Tranh ảnh 4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét bài 5 . Dăn dò : _ Về xem bài :”Hoạt động công nghiệp , thương mại” _ Chuẩn bị bài: Hoạt động công nghiệp, thương mại *Các ghi nhận lưu ý : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: