Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 16 năm 2009

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 16 năm 2009

Kiến thức

 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tính cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

Kĩ năng

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư; bước đầu biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

Thái độ

 - Giáo dục HS biết yêu quí lao động.

 * HS yếu đọc đúng từ, câu và trả lời được môt số câu hỏi

B. Kể Chuyện.

 

doc 42 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
Tiết 2 + 3:	TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức
	- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
	- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tính cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
Kĩ năng
	- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư; bước đầu biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ	
	- Giáo dục HS biết yêu quí lao động.
	* HS yếu đọc đúng từ, câu và trả lời được môt số câu hỏi
B. Kể Chuyện.
	- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
	- Tranh minh họa bài học trong SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Phương pháp- Hình thức tổ chức
PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá
HT: cá nhân
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
1. Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên. 
- GV gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên
2. Hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - GV mời HS giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
H1: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
H2: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận nhanh câu hỏi:
H3: Ở công viên có những trò chơi gì ?
H3.1: Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ?
H3.2: Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3.
H4: Em hiểu lời nói của bố như thế nào?
H5: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV cho 2 HS thi đọc đoạn 3.
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
.GV mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- GV mời 1 HS kể đoạn 1:
-Mời 1 HS kể đoạn 2
-Mời 1 HS kể đoạn 3
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
5. Tổng kềt – dặn dò. 
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Về quê ngoại.
- Nhận xét bài học.
(5')
(75’)
(20')
(15')
(13')
(25')
(2’)
HS đọc từng câu.
HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
HS giải thích các từ khó trong bài. 
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
HS đọc thầm đoạn 1.
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, neon điện lấp lánh như sao sa.
HS đọc đoạn 2ø.
- Có cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
- Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.
2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
Ba HS thi đọc 3 đoạn của bài.
HS nhận xét.
-Theo dõi-Lắng nghe.
Một HS kể đoạn 1.
Một HS kể đoạn 2.
Một HS kể đoạn 3.
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nhận xét.
Tiết 3:	TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức
	- Biết Biết lám tính à iair toán có 2 phép tính.
	- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
	- Giải toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 	- Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị.
	- Góc vuông và góc không vuông.
Kĩ năng
	- Rèn HS tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
Thái độ
	- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
	* HS yếu biết thực hiện được phép nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành, nhóm.
HT: Cá nhân, nhóm.
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , HS nêu lại bảng nhân và bảng chia.
2. Hoạt động dạy học: 
* HĐ1: Làm bài tập 1 , 2, 
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV mời 4 HS lên bảng tính.
- GV nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3 
.Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
 GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: 
 HĐ3: Củng cố . 
- GV mời 1 HS đọc cột thứ nhất trong hàng.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chia HS thành 6 nhóm cho các em chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
(5')
(35')
(16')
(10')
(7')
(2')
-Thực hiện theo yêu cầu cũa GV
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
HS nhận xét .
HS đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào vở
4 HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét.
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm vàtìm ra cách giải .
Một HS lên bảng làm 
HS làm bài.
HS đọc.
HS cả lớp làm bài vào vở
HS chơi trò chơi tiếp sức.
HS nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 2: 	TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố về:
	- Biết thực hiện phép nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
	- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
	- Giải toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 	- Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị.
	- Góc vuông và góc không vuông.
	- Rèn HS tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:(27')
Bài 1: HS tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
Bài 3: 2 học sinh đọc đềø bài.
- 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở bài tập sau đó nhận xét.
Bài 4: GV hỏi : Muốn thêm, gấp, bớt, giảm ta làm những phép tính gì?
- HS làm vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
2. GV chấm bài: (6')
- GV sửa sai, nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài tốt.
Tiết 3: 	TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC; ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục luyện tập:
	- Đọc đúng các kiểu câu, các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm nượp, thất thanh.
	- Đọc trôi chảy bài đọc, đọc đúng lời nhân vật.
	* HS yếu đọc đúng từ, câu trong bài, nắm được nội dung của từng đoạn
II. Hoạt động dạy học: (33)
1. Đọc trước lớp: (20')
	- Nối tiếp mỗi HS đọc một câu.
	- HS nối tiếp đọc đoạn, GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn đọc để HS trả lời.
2. Đọc phân vai: (13')
	- GV chia nhóm, HS tự phân vai thi đọc toàn truyện trước lớp.
	- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
	Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1:	TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức
	- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
	- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
Kĩ năng
	- Rèn HS tính các các biểu thức, chính xác, thành thạo.
Thái độ
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	* HS yếu tính được giá trị của biểu thức đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành, nhóm.
HT: Cá nhân, nhóm.
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
	- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Giới thiệu về biểu thức.
a) Giới thiệu về biểu thức.
- GV viết lên bảng: 126 + 51. GV giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- GV viết lên bảng: 62 – 11. GV giới thiệu: 62 – 11 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 62 trừ 11.
- GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
b) Giới thiệu về giá trị của biểu thức.
- GV yêu cầu HS tính 126 + 51
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4
- GV giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức125 + 10 – 4
* HĐ2: Làm bài 1
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề b ... c hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
GV đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng câu .
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn. GV hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nói lên từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Rít bỏ cung điện ra đi.
+ Đoạn 2: Từ Lần kia  đến cũng chẳng làm chàng vui.
+ Đoạn 3: Từ Chỉ còn điều ước  đến được trở về quê.
+ Đoạn 4: Còn lại. 
- GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 - GV cho HS giải thích các từ khó : đe.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV cho 4 HS thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm các đoạn 1, 2, 3. Trả lời câu hỏi:
 + Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn?
+ Vì sao ba điều ước thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho Chàng?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 4.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Làm việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước.
- GV hỏi: Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những gì ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- GV cho 4 HS thi đua đọc 4 đoạn trong bài.
- GV cho một vài HS đọc lại cả bài.
- GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: lớp
Học sinh lắng nghe.
HS quan sát tranh.
HS đọc từng câu.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
HS chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạn.
4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
HS giải nghĩa từ khó .
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
4 HS thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: lớp
HS đọc thầm đoạn 1 và 2, 3.
Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay như mây để được đi đây đó, ngắm cảnh trên trờ dưới biển. 
Rít chán làm vua vì làm vua chỉ được ăn không ngồi rồi. Rít chán tiền vì tiền nhiều luôn bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ không yên. Rít chán cả thú vui bay lên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng heat hứng thú.
HS đọc đoạn 4.
HS thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
HS nhận xét.
HS phát biểu ý kiến cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HS lắng nghe.
HT: nhóm
4 HS thi đọc 4 đoạn trong bài.
Một vài HS đọc lại cả bài.
HS nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Mồ Côi xử kiện.
Nhận xét bài cũ.
Chính tả
NHỚ – VIẾT : VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 10 câu đầu trong bài “ Về quê ngoại.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm đầu dễ lẫn: ( tr/ch) hay âm dấu hỏi, dấu ngã. 
c) Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
 2) Bài cũ: “ Đô bạn”. (4’)
GV mời 3 HS lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
GV và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ và viết đúng bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại.
GV mời 2 HS đọc lại.
 GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát?
- GV hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.
HS nhớ và viết bài vào vở.
 - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
 - GV đọc từng câu , cụm từ, từ. 
GV chấm chữa bài.
 - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT.
- GV dán 3 băng giấy mời 3 HS
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Công cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 Một long thờ mẹ kính cha.
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
+ Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
Cái gì mà lưỡi bằng gang.
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.
 Giúp nhà có gạo để ăn.
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
 Là cái lưỡi cày.
 Thuở bé em có hai sừng.
Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa.
 Ngoài hai mươi tuổi đã già.
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
 Là mặt trăng.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: lớp
HS lắng nghe.
Hai HS đọc lại.
Có 10 câu.
Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. 
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
HS tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm HS chơi trò chơi.
HS nhận xét.
HS sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS
- HS biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Kéo cây lúa lên.
- Biết kề được những điều em biết về nông thông, thành thị.
Kỹ năng: 
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Kể đúng, chính xác.
Thái độ: 
- Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. (4’)
- GV gọi HS lên kể chuyện.
- Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
+ Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốa đã làm gì?
+ Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- GV kể tiếp lần 2: 
- Một HS kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn.
+ Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- GV yêu cầu HS chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- GV gọi 5 HS xung phong trình bày bài nói của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt.
Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: lớp
1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS quan sát tranh minh họa.
HS lắng nghe.
 Chàng ngốc và vợ.
Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa nhà bên cạnh.
Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với nhà bên cạnh..
Cả ruọng lúa nhà mình đã héo rũ.
Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rủ.
Một HS kể lại câu chuyện.
HS làm việc theo cặp.
HS thi kể chuyện.
HS nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT: cá nhân
HS đọc yêu cầu của bài.
Một HS đứng lên làm mẫu.
HS cả lớp làm vào vở.
5 HS xung phong trình bày bài nói của mình.
HS cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc