Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

1.Ổn định: Hát bài hát

2.Kiểm tra bài cũ:

 3. Dạy bài mới:

Giới thiệu bài: Tiết này các em sẽ thực hiện luyện tập chung các bài tập

Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập.

(Phương pháp thực hành luyện tập)

+ Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.

_ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.

+ Bài 2:

_ Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.

_ Lưu ý cho học sinh phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.

+Bài 3:

_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

_ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.

+ Bài 4:

_ Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng.

_ Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm thế nào?

 

doc 32 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:16	Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009
MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG 
 Ngày thực hiện : 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị. Góc vuông và góc không vuông.
2.Kĩ năng: Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
3.Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II.Chuẩm bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ, Sgk.
	2. Học sinh : Bảng con, vở .
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết này các em sẽ thực hiện luyện tập chung các bài tập 
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. 
(Phương pháp thực hành luyện tập)
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
_ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
+ Bài 2:
_ Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
_ Lưu ý cho học sinh phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
+Bài 3:
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
+ Bài 4:
_ Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng.
_ Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm thế nào?
_ Muốn gấp một số lên bốn lần ta làm thế nào?
_ Muốn bớt đi 4 đơn vị của một số ta làm thế nào?
_ Muốn giảm một số đi bốn lần ta làm thế nào?
_ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Bài 5:
_Yêu cầu học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
_ Yêu cầu học sinh so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
_ Giáo viên nghe giới thiệu.
_ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài.
_ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ 1 học sinh đọc đề bài.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Học sinh đọc bài.
_ Ta lấy số đó cộng với 4.
_ Ta lấy số đó nhân với 4.
_ Ta lấy số đó trừ đi 4.
_ Ta lấy số đó chia cho 4.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Học sinh quan sát và tìm.
_ Học sinh so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
 _ Chuẩn bị bài: Làm quen với biểu thức .
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
	 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN:16 
	 BÀI : ĐÔI BẠN 
 Ngày thực hiện: 
I.Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:_ Đọc đúng các từ, tiếng khó :vùng vẫy tuyệt vọng,sẵn lòng, giặc Mĩ,san sát, nườm nượp, lăn tăn, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẻ nhà sẻ cửa,
 _ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 _ Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn truyện và lời của nhân vật.
2.Đọc hiểu:
_Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,
_ Hiểu được nội dung :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn lòng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.
B.Kể chuyện:
_ Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện .
_ Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:_ Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to, nếu có thể)
 _ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2. Học sinh: _Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp : 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
 3.Dạy bài mới:
­Giới thiệu chủ điểm và bài mới:Trong tuần 16 và 17 các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là bài : Đôi bạn. 
­ Hoạt động 1: Luyện đọc(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích)
a)Đọc mẫu:
_ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:Giọng người dẫn chuyện:thong thả, rõ ràng.
+Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
_ Hướng dẫn đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh .
_Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 ­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,giảng giải) 
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
_Yêu cầu học sinh đọc lại một và hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào? 
*Giảng:Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
_Mến thấy thị xã có gì lạ?
_Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
_Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
_Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
_Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
*Giáo viên kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.
 ­Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài(Phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập)
_Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh chọn đọc lại một đoạn trong bài.
 KỂ CHUYỆN
- Học sinh đọc tên chủ điểm và nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
_ Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục đích yêu cầu.
_Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên :
_Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và khi đọc các câu khó
-Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hỉêu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng.
_ 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài,cả lớp theo dõi bài trong SGK.
_Mỗi nhóm 3 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
_2 nhóm thi đọc tiếp nối.
_1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
_Đọc thầm và trả lời: Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phớ, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Học sinh nghe giảng bài.
_Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
_Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
_Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người bạn, bạn còn rật khéo léo trong khi cứu người.
_Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại
_Học sinh thảo luận và và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
_Tự luyện đọc , sau đó 3 đến 4 học sinh đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1.Xác định yêu cầu:
_Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
 2.Kể mẫu:Gọi học sinh kể mẫu đoạn 1.
_ Giáo viên nhận xét phần kể chuyện của học sinh 
 3.Kể trong nhóm:Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 4.Kể trước lớp:Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
_ 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh khác đọc lại gợi ý.
_1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về quê sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi: Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi, Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong thành phố, ở đâu M ...  : _ Học sinh kể lại câu chuyện: Kéo cây lúa lên,viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn thành một đoạn văn ngắn.
Ví dụ về bài tập 2:Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê chơi. Quê em có cánh đồng rộng mênh mông cò bay thẳng cánh. Dòng sông Nhuệ bốn mùa xanh mát chảy ven làng em. Nhà cửa ở quê không cao và san sát như nhà thành phố. Nhà nào cũng có vườn cây. Không khí ở quê thật trong lành và mát mẻ. Khi về thành phố, em cứ nhớ mãi những buổi chiều được cùng các bạn cưỡi trâu, thả diều trên đê.
 * Chuẩn bị bài : Viết về thành thị nông thôn . 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN : TOÁN TUẦN :16 
 BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
3. Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II .Chuẩn bị:
	1. Giáo viên : Bảng phụ, Sgk.
	2. Học sinh : Bảng con, vở .
III. Hoạt động lên lớp:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH
 5’
 30’
 1. Ổn định: Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
­Giới thiệu bài :Tiết hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hiện luyên tập tính giá trị của biểu thức.
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập. 
(Phương pháp thực hành luyện tập)
+ Bài 1:
_ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
_Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a).
+Bài 2:Tiến hành tương tự như bài tập 1.
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Bài 3:
_ Cho học sinh tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Bài 4:
_ Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a) 125 -85 + 80 = 40 +80
 = 120
	 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10
 = 90
	147 : 7 x 6 = 21 x6
 =126
_ Học sinh thực hiện nêu kết quả.
_ Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
_ Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
_ Học sinh tự làm bài, nêu kết quả.
_ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :_ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
 _ Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo )
 * Các ghi nhận, lưu ý : 
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN:THỦ CÔNG TUẦN:16
 BÀI : CẮT, DÁN CHỮ E 
 Ngày thực hiện: 
 I.Mục đích yêu cầu:_ Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E
 _ Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật 
 _ Học sinh có hứng thú trong việc cắt chữ 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : _ Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời , chưa dán 
 _ Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ E 
 2.Học sinh : _Giấy thủ công , thước kẽ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán
III.Hoạt động lên lớp : 
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 5’
 5’
 5’
 20”
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập 
3.Bài mới: 
­Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) 
Giáo viên giới thiệu mẫu chữ E và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét: 
_ Nét chữ rộng 1 ô
_ Chữ E có nửa phía trên và nửa phíadưới giống nhau.Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau(giáo viên dùng mẫu chữ rời để gấp đôi theo chiều ngang.
­Hoạt động 2 :Giáo viên hướng dẫn mẫu(Phương pháp quan sát, đàm thoại)
 +Bước 1 : Kẻ chữ E 
_Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi 
_ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu ( H 2 ). 
 +Bước 2 : Cắt chữ E
_Do tính chất đối xứng nên không cần cắt cả chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo ( H.3 ) .Mở ra được chữ E như chữ mẫu 
+Bước 3 : Dán chữ E 
_ Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở bài trước ( H4 )
 _Sau khi học sinh hiểu cách kẻ cắt chữ E, giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ E
­Hoạt động 3 : Học sinh thực hành cắt, dán chữ E
_ Học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ E 
_ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt dán chữ E theo quy trình 
+ Bước 1 : Kẻ chữ E
+ Bước 2 : Cắt chữ E
+ Bước 3 : Dán chữ E 
_ Giáo viên tổ chứ cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E. Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm 
_ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
 _ Học sinh quan sát mẫu chữ E 
 _ Học sinh quan sát mẫu chữ E
_ Học sinh thực hành cắt dán chữ E
_ Học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm của các bạn trong lớp.
Tranh quy trình Mẫu chữ E
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh .
5.Dặn dò: _Bài nhà: Dặn dò học sinh về nhà tự cắt lại chữ E cho dẹp 
 _Chuẩn bị bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ 
 *Các ghi nhận lưu ý : _______________________________________________________________________
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TUẦN:16
	 BÀI:	LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
	 Ngày thực hiện : 
I. Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Học sinh có khả năng phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
2. Kĩ năng : Biết liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
3. Thái độ : Thực hiện tốt các hoạt động
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:_Tranh minh họa các hình trang 62, 63 SGK.
Học sinh :_Sách giáo khoa.
IIIHoạt động lên lớp :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 10’
 10’ 
 10’
1.Khởi động :Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:Giáo viên đặt câu hỏi về bài học kì trước cho học sinh trả lời.
3. Dạy bài mới : 
­Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. 
(Phương pháp đàm thoại, thảo luận) 
*Mục tiêu:Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
* Cách tiến hành:Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng.
_ Giáo viên căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
 + Giáo viên kết luận: Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề chài lưới, trồng trọt, thủ công,.; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,..; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,.; nhà ở tập trung san sát; đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.
­Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
(Phương pháp đàm thoại, thảo luận) 
*Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
* Cách tiến hành : Chia nhóm.
_ Giáo viên chia các nhóm, mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
_ Căn cứ vào kết quả thảo luận, giáo viên giới thiệu cho các em biết về sinh hoạt của đô thị, làng quê
+ Giáo viên kết luận: Ở làng quê người ta thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,
­Hoạt động 3 : Vẽ tranh.(Phương pháp đàm thoại, thảo luận, thực hành)
*Mục tiêu : Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.
*Cách tiến hành : 
_ Giáo viên nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố, (thị xã) quê em.
_ Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một tranh, nếu chưa xong có thể về nhà vẽ tiếp , kì sau nộp.
_ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
_ Học sinh hoạt động theo nhóm.
_ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm,các nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh chú ý lắng nghe.
_ Từng nhóm thảo luận.Một số nhóm trình bày kết quả.
_ Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi đang sống.
_ Học sinh chú ý lắng nghe.
_ Học sinh thực hành vẽ.
_ Học sinh đọc phần bài học trong SGK.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : _ Học sinh đọc mục bài học phần bóng đèn trong SGK.
 _ Chuẩn bị bài : An toàn khi đi xe đạp .
 *Các ghi nhận, lưu ý : 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc