Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Xuân 2

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Xuân 2

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các CH 1,2,3,4); HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- Học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).

- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập

 *Kĩ năng sống:

 - Tự nhận thức bản thân, Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực.

 II. CHUẨN BỊ:

 -Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

 -Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn (trong SGK)

 

doc 33 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Xuân 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN ND: 02.12.2019
Tiết 46+47 ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các CH 1,2,3,4); HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- Học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập 
	 *Kĩ năng sống: 
	 - Tự nhận thức bản thân, Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực.
 II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
 -Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn (trong SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
 2’
 30’
 8’
 8’
 18’
 2’
A- Bài cũ :
Gọi hai HS tiếp nối nhau đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì ?
Nhận xét HS.
 B- Bài mới: Tập đọc
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc .
2.Luyện đọc.
- GV đọc cả bài 
-Hướng dẫn HS luyện đọc 
+Đọc từng câu:
+Đọc từng đoạn.
Nhắc nhở HS cách nghỉ hơi đúng. Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó .
+Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Kiểm tra việc đọc trong nhóm: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
 TIẾT 2
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
Cho cả lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+Lần đầu ra thị xã chơi , Mến thấy thị xã có gì lạ ?
+Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến có hành động gì đáng 
khen ?
+Qua hành động nầy em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? 
GVchốt ý :Mến phản ứng rất nhanh , lao xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động nầy cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác , không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
Cứu người chết đuối rất thông minh, khôn khéo nếu không có thể gặp nguy hiểm. Vì người chết đuối quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm làm mình cũng bị chìm theo . Bạn mến trong truyện rất biết cách cứu người nên đã khéo léo túm tóc cậu bé suýt chết đuối , đưa được cậu vào bờ . Các em tắm hoặc chơi ở ven sông phải cẩn thận . 
+Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
+Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình thành đối với những người đã giúp đỡ mình.
Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến . Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi .Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân.
 4. Luyện đọc lại:
GV đọc đoạn 2 và đoạn 3.
-Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3, Chú đọc đúng lời nhân vật. (Bố Thành đọc với giọng trầm, cảm động. Nhấn giọng ở một số từ ngữ làm nỗi bậc phẩm chất của người làng quê “như thế đấy’’, “sẻ nhà, sẻ cửa” cứu người họ không hề ngần ngại.
- Gọi 3 HS đọc đoạn 3
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- HS+GV nhận xét.
 B-Kể chuyện
Nêu nhiệm vụ:Dựa vào gợi ý , kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
-Hướng dẫn HS kể dựa theo câu hỏi
-Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1
Cho HS kể theo nhóm đôi
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn theo gợi ý.
-Gọi 1 HS kể toàn truyện.
5.Củng cố, dặn dò :
- Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau khi học bài nầy?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện đã học.
- Chuẩn bị bài sau Về quê ngoại.
- Nhận xét.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nghe
-HS nghe
-HS đọc nối tiếp, mỗi HS câu.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
HS nêu chú giải.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi trả lời: Mến có đức tính đáng quý là gan dạ, dũng cảm.
-Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người sống ở làng quê. Những người sẵn sàng giúp đỡ người khác kho khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
HS tự tìm
-HS nghe
-3 HS đọc đoạn 3
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS kể
-HS kể theo nhóm đôi.
-3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
1 HS kể toàn truyện.
-Hs trả lời
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Tuần 16 TOÁN
Tiết LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
 	- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 ( cột 1,2,4) Học sinh khá giỏi Bài 4: 
- GDHS yêu thích học toán làm tốt bài 4 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Ghi bài tập 4 vào bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 5’
 7’
 7’
10’
 3’
 3’
A- Kiểm bài cũ :
-Kiểm một số phép chia, nhân trong bảng.
B- Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu& ghi tựa.
2. HD bài mới:
Bài 1:
-Kẻ sẵn bài tập trên bảng.
-Yêu cầu HS xem bảng và giải thích cách thực hiện ?
Bài 2:
-Ghi lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính trong bảng con.
-Mời HS nêu lại các bước tính.
-GV nhắc HS cần thực hiện tính theo cách trừ nhẩm ở mỗi lựơt chia.
Bài 3:
-Mời HS đọc bài toán trong SGK – mời HS tóm tắt.
-Mời HS tự giải vào vở – chữa bài miệng.
Bài 4:
-Yêu cầu HS xem hình SGK (GV làm 1 cột đầu, cho HS làm tiếp, bỏ cột cuối) tính nháp và nêu kết quả – GV ghi kết quả đúng và yêu cầu HS giải thích cách tính.
Bài 5:
Mời HS xem các đồng hồ A, B, C để chỉ ra đồng hồ nào có hai kim tạo thành : góc vuông, góc không vuông?
-Tuyên dương những HS tích cực học tập.
 3.Nhận xét, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà xem lại BT
-Thi đố theo cặp, mỗi cặp 3 phép chia hoặc nhân trong bảng.
-Giải thích cách tính : tính tích của 2 số, tìm thừa số chưa biết.
-Đặt tính rồi tính theo cách rút gọn.
-Thực hiện trong bảng con – nêu lại các bước thực hiện như bài tập 2 của tiết trước :
 684 : 6 845 : 7 630 : 9 
 842 : 4
-1 HS đọc bài toán – 1 HS tóm tắt.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 (máy).
Số máy bơm còn lại là :
36 – 4 = 32 (máy).
Đáp số : 32 máy bơm.
-Tự tính nháp, sau đó nêu lại cách tính .
HS giỏi
Trả lời :
-Hai kim đồng hồ tạo thành góc vuông là đồng hồ A.
-.. góc không vuông là đồng hồ B và C.
 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 16 TẬP ĐỌC ND: 03.12.2019
Tiết 48 VỀ QUÊ NGOẠI
 I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). 
- KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.
 - Biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
1
15’ 
7’
 8’
2’
A- Bài cũ:
-Gọi 2 HS kể lại chuyện Đôi bạn
-Nhận xét HS.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu: Các em hãy đọc bài thơ để xem bạn nhỏ ở thành phố có cảm xúc như thế nào trong chuyến về thăm quê .
2. Luyện đọc :
a) Hướng dẫn đọc bài thơ: (đọc giọng tha thiết , tình cảm , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả “mê” “trăng” “ gió” “ rực màu rơm phơi” “ mát rợp”.
- GV đọc cả bài 
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc 
+Cho HS đọc nối tiếp từng câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+Cho HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
 Chia bài thành 2 đoạn: 
 Đoạn 1 : 6 dòng đầu
 Đoạn 2 :4 dòng còn lại
-GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, tự nhiên giữa các dòng , các câu thơ
 Em về quê ngoại/nghỉ hè/
Gặp đầm sen nở/mà mê hương trời//
 Gặp bà/tuổi đã tám mươi/
Quên quên nhớ nhớ/những lời ngày xưa//
 Em ăn hạt gạo/lâu rồi/
Hôm nay mới gặp/những người làm ra//
 Những người chân đất/thật thà/
Em thương như thể thương bà ngoại em//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài 
+Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Kiểm tra việc đọc trong nhóm: 2em đọc nối tiếp 2 khổ thơ
-Cả lớp đọc đồng thanh
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc thầm từng khổ thơ trả lời câu hỏi.
+Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê.Câu nào cho em biết điều đó ?
+Quê ngoại bạn ở đâu ?
+Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
*GV chốt – Giáo dục môi trường: môi trường thiên nhiên ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như đêm ở nông thôn.
+Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
+Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
4.Học thuộc 10 dòng thơ đầu
- GV đọc
- Hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Cho HS thi đọc từng khổ thơ.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bài thơ
5.Củng cố , dặn dò :
- Gọi 1 HS nêu nội dung bài thơ.
- Về nhà học thật thuộc bài thơ , chuẩn bị nội dung để làm tốt BT 1 , viết TLV.
-Nhận xét 
-2 HS kể lại câu chuyện Đôi bạn
HS nghe
HS theo dõi
-HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
-HS đọc từng khổ thơ
-HS đọc chú giải
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 
2 em đọc nối tiếp 2 khổ thơ
-HS đọc đồng thanh 
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS nghe
-HS tự nhẩm thuộc 
-HS thi đọc thuộc bài thơ
-1 HS đọc thuộc bài thơ
-Về thăm quê , bạn nhỏ yêu thêm cảnh đẹp ở quê , yêu những người làm ra lúa gạo
 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
TUẦN 16 CHÍNH TẢ 
 Tiết 31 ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Làm đúng bài tập 2a.
* KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; Hợp tác.
- Học sinh khá giỏi : rèn chữ viết đúng đẹp. 
II. CHUẨN BỊ: 	
 - Ba băng giấy viết bài tập 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của  ... sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) 
GV vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ E và nhận xét. 
-GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E theo nhóm. GV quan sát uốn nắn cho những HS gấp, cắt chưa đúng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. 
3. Nhận xét, dặn dò: 
-Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ 
-Nhận xét tiết học
-HS quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. 
-Chữ E rộng 1 ô.
-Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
Hình 1
-HS quan sát
 Hình 4
-HS thực hành theo nhóm
-HS nhận xét bài của các nhóm
 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Tuần 16 TẬP LÀM VĂN ND: 06.12.2019
 Tiết 16 NÓI VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết kể về thành thị,nông thôn dựa theo gợi ý. Bài nói đủ ý. ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật , con người ở đó có gì đáng yêu ?). Điều gì khiến em thích nhất? Dùng từ đặt câu đúng. (BT2)
 - HS bước đầu có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
- KNS: Lắng nghe tích cực. Giao tiếp ; Tư duy sáng tạo.
 * Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu làm bài tập 1
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh họa SGK
 - Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn .(Thành thị)
 - Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn (Thành thị)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
28’
 2’
A- Bài cũ:
-Trả bài viết nói về tổ em.
-Nhận xét bài làm của HS.
B- Bài mới:
1.Giới thiệu: Kể được những điều em biết về nông thôn (Thành thị) Các em chú ý theo dõi.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
+Bài tập 2
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK
- Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn (Hay thành thị) nhờ một chuyến đi chơi, tham quan, xem ti-vi , nghe một ai đó kể hoặc được bố dẫn về quê thăm bà nội ( ngoại). 
 + Quê em có gì? 
 + Đường làng quê ra sao?
 + Nhà cửa ở quê như thế nào?
 + Cảnh vật trong như thế nào?
 + Không khí làng quê ra sao?
 +Trên đồng có những ai đang làm gì? Em thích điều gì?
- Mời 1 HS kể mẫu dựa vào câu hỏi gợi ý
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi 
- Gọi 2 HS xung phong trình bày bài nói trước lớp.
- GV-HS chọn HS nêu hay nhất.
*Gv chốt ý –Giáo dục môi trường: HS có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung , cách diễn đạt của bài kể về thành thị ( nông, thôn) chuẩn bị cho tiết tập làm văn tuần 17.Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị, hoặc nông thôn.
-Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
HS nghe
-1 HS đọc.
-HS lắng nghe
-1 HS kể mẫu.
- Kể theo nhóm đôi
- HS xung phong nói về thành thị.
*NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Tuần 16 TOÁN
Tiết 80 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
 - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Bài tập cần làm : Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tự nhận thức ; tư duy sáng tạo ; quản lý thời gian ; hợp tác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Bảng phụ ghi bài tập 4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
 7’
5’
6’
 8’
 3’
 1’
A- Bài cũ :
-Yêu cầu HS nêu Đ, S và giải thích (vì sao đúng hoặc vì sao sai).
-Nhận xét HS .
B- Bài mới :
1. Giới thiệu : Nêu mục tiêu & ghi tựa.
2.HD luyện tập :
Bài 1:
-Ghi bảng lần lượt các biểu thức – yêu cầu HS nêu dạng biểu thức và cách thực hiện sau đó tính trong bảng con.
-Mời 4 HS lần lượt lên bảng chữa – nhận xét thống nhất kết quả.
-Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức dạng chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia.
Bài 2:
-Tiến hành tương tự nhưng thực hiện trong vở và chữa bài miệng.
 Bài 3:
-Ghi lần lượt từng biểu thức – mời thi đua tính nhanh và đúng – yêu cầu HS khác làm trong bảng con.
-Nhận xét
Bài 4:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
-Nhóm cử 1 bạn thực hiện bài tập 4.
-Gắn bảng phụ đã ghi sẵn – mời HS nêu yêu cầu.
3. Củng cố :
-Mời HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
4. Nhận xét – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà làm lại BT 1, 3
Nêu Đ hoặc S – giải thích :
30 + 60 x 2 =180 30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 =91 282 – 100 : 2 = 232
-Nêu dạng biểu thức : Chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia.
-Nêu cách thực hiện như quy tắc đã học.
-Tính bảng con và chữa trên bảng :
-HS nêu quy tắc.
-Tính trong vở và chữa trên bảng :
-Từng cặp lên bảng thi đua – cả lớp làm trong bảng con :
-Từng bạn đại diện thực hiện 1 lần nối biểu thức với giá trị tương ứng.
Hs thực hiện
 * NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
TUẦN 16 TỰ NHIÊN- XÃ HỘI 
Tiết 32 LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
 * Kĩ năng sống: 
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
 -Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Hình vẽ trang 62, 63 SGK
 Học sinh : SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 4’
 1’
 9’
 10’
10’
 1’
A- Bài cũ : Hoạt động công nghiệp, thương mại 
-Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Làng quê và đô thị 
2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
Mục tiêu : Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. 
Cách tiến hành :
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 62, 63 SGK và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh
Nhiều cây cối, ruộng vườn
Chật hẹp, ít cây cối
Nhà cửa
Nhà mái ngói có vườn cây nuôi động vật
Nhà cao tầng không có vườn cây nuôi động vật
Đường sá
Đường làng, bờ ruộng
Đường bê tông, lát gạch, đường nhựa
Hoạt động giao thông
Chủ yếu là đi bộ, ít xe cộ chỉ có xe bò, máy cày, xe đạp
Nhiều xe cộ, nhất là xe máy, nhiều khi tắc đường.
Hoạt động 
sinh sốg chủ yếu của nh dân.
Làm ruộng, trồng rau, nuôi lợn, gà
Làm việc ở các nhà máy, xí nghiệp, bán hàng 
Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sát đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu : học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
 Cách tiến hành :
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. 
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
Trồng trọt, làm ruộng, chăn nuôi, đánh cá, làm các nghề thủ công 
Buôn bán, xây dựng, kĩ sư xây dựng, kĩ thuật viên 
-Giáo viên nhận xét.
-GV cho HS khá giỏi Kể được về xã, ấp hoặc tổ tự quản nơi em đang sống.
Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,.
*Hoạt động 3: vẽ tranh 
Mục tiêu : Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.
Cách tiến hành :
-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã ) quê em
-GV yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình
-Giáo viên gợi ý : 
 + Vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? 
 + Nơi đó có những ai, những nhân vật nào ? 
 + Con người ở đó làm nghề gì ?
-Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm
-GV nhận xét và khen nhóm làm tốt nhất
3.Nhận xét – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài 33 : An toàn khi đi xe đạp . 
Học sinh kể 
-Học sinh quan sát và thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
-Các nhóm khác nghe và bổ sung.
-HS khá giỏi Kể được về xã, ấp hoặc tổ tự quản nơi em đang sống.
-Học sinh tiến hành vẽ 
- Học sinh trình bày về bức tranh của mình.
* NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I. MỤC TIÊU:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 16.
- Tiếp tục phát động thi đua đợt 2, học kì I.
- Định hướng các hoạt động tuần 17, tháng 12.
II. CHUẨN BỊ:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp định kì. 
2. Hát tập thể:
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn, Đặc biệt trong cao điểm chào mừng và kỉ niệm ngày 22/12.
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản hàng ngày.
- Tiếp tục phát động thi đua đến 22/12.
+ Hạn chế:
- Một số em ăn mặc chưa đúng cách theo mùa, chưa đảm bảo sức khỏe, vì đã đến mùa lạnh, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo khi đến trường. Cần thực hiện đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, an toàn vệ sinh trường lớp.
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm ngày 22 -12 và các ngày lễ lớn trong năm học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_truong_tieu.doc