A/ Mục tiêu :
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
B / Đồ dùng dạy học:
-GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- HS: Chuẩn bị bài
LỊCH GIẢNG DẠY Tuaàn 18 Thứ Moân Teân baøi daïy HAI Chaøo côø Taäp ñoïc Keå chuyeän Toaùn Theå duïc Ôn tập tiết 1 Ôn tập tết 2 Chu vi hình chữ nhật BA Chính taû AÂm nhaïc Toaùn TN – XH Taäp vieát Ôn tập tiết 3 Chu vi hình vuông Ôn tập Ôn tập tiết 4 TÖ Taäp ñoïc Toaùn Ñaïo ñöùc Myõ thuaät Ôn tập tiết 5 Luyện tập Ôn tập NAÊM Toaùn Luyeän töø,caâu Theå duïc TN-XH Luyên tập chung Ôn tập tiết 6 Vệ sinh môi trường SAÙU Chính taû Toaùn Taäp laøm vaên Thuû coâng Sinh hoaït Kiểm tra HK I Kiểm tra HK I Kiểm tra HK I Cắt dán chữ vui vẻ (tiết 2) Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy: Thöù hai Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1) A/ Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài. - GDHS yêu thích học tiếng việt. B / Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - HS: Chuẩn bị bài C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp 2) Bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài : * Kiểm tra tập đọc: (14’) - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. * Bài tập 2: (17’) a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả . + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ * Đọc cho học sinh viết bài. * Chấm, chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò : (3’) Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở . - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. Rút kinh nghiệm tiết dạy; ....................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................... Kể chuyện: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) -Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) - GDHS yêu thích học tiếng việt. B/ Đồ dùng dạy học: - GV Phiếu viết tên từng bài tập đọc - HS : chuẩn bị bài C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : (14’) - Kiểm tra số HS trong lớp. - Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: ( 9’) -Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 .- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Giải nghĩa từ “ nến “ - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . 4)Bài tập 3 ( 9’) - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra . - Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng . 5) Củng cố dặn dò : (3’) - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Lớp theo dõi lắng nghe. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . Các sự vật so sánh là : a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ . b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ... - Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất. Rút kinh nghiệm tiết dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT A/ Mục tiêu : - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng ). - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật . -GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: - GV :Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn địn lớp. 2..Bài cũ : 3..Bài mới: *Giới thiệu bài: * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: (13’) - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 2dm 4dm 3dm 5dm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. - Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Ghi quy tắ lên bảng. - Cho HS học thuộc quy tắc. * Luyện tập (18’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. -Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. *Củng cố - Dặn dò: (4’) - Gọi HS nêu qui tắc tính CV HCN - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát hình vẽ. - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm ) + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2 - Học thuộc QT. - 1HS đọc yêu cầu BT. - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau. - 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .Giải : Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đ/S: 110 m - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải : Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . - 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN. Rút kinh nghiệm tiết dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ ba Chính tả: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 3) A/ Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (bt2). - GDHS yêu thích học tiếng việt. B /Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay. - HS: Chuản bị bài C/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : (14’) - Kiểm tra số HS trong lớp - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .- Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: (18’) - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. ... chuẩn bị bài C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : (5’) - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: (30’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia ; tính nhẩm và ghi kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp giải vào vở . - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 419 872 2 .................. x 2 07 436 838 12 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : ( 100 +60 ) x 2 = 320 (m) Đ/S: 320 m - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. Giải : Số mét vải đã bán là : 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại : 81 - 27 = 54 (m) Đ/S: 54 m vải --------------------------------------------------------- -Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI KÌ I A/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Bước đầu viết được một bước thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (bt2) - GDHS yêu thích học tiếng việt. B / Chuẩn bị : - GV: Phiếu viết tên từng bài thơ văn - HS: Giấy rời để viết thư . C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài` : (1’) 2) Kiểm tra tập đọc : (14’) - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .3) Bài tập 2: (17’) - Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. + Yêu cầu của bài là gì? + Nội dung thư cần nói gì? + Các em viết thư cho ai ? + Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ? - Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu lớp viết thư. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương. 4) Củng cố dặn dò : (3’) - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. + Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ... + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ... - SGK đọc lại bài Thư gửi bà. - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - 2HS đọc lá thư trước lớp . - Lớp nhận xét bổ sung. Rút kinh nghiệm tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG A/ Mục tiêu: - Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định -Thục hiện xử lí rác hợp vệ sinh - GDHS có ý thức gữi gìn vệ sinh nơi công cộng. B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải . Các hình trong SGK trang 68, 69. - HS: Chuẩn bị bài C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .1.Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài: (1’) 3. Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10’) MT :HS biết đước sự ô nhiễm và tác hại của rác đối với sức khỏe con người Tiến hành :Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: + Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? +Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. =>KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. (9’) MT: Nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gỏmác thải Tiến hành : - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : + Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. =>Liên hệ: + Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? + Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai (9’). - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học. - Xem trước bài mới . - Lắng nghe. - - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - Học sinh thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ... - HS tự liên hệ. - Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn Ngày dạy : Thứ sáu Chính tả KIỂM TRA HỌC KÌ I ................................................................................. TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA HỌC KÌ I .................................................................................... Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I .................................................................................. Thủ công : CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 2) A/ Mục tiêu - Nắm đươc qui trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ :-Kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng và cân đối. - GDHS yêu thích sản phẩm làm ra. B/ Đò dùng dạy học: -GV: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ -HS: Chuẩn bị tiết học C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ỔNđịnh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: (20’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “. - Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. - Nhắc lại một lần quy trình này . + Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học. + Dãn thành chữ VUI VẺ. + Cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở . * Hoạt động 4 (6’) - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. - Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm . - Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS. c) Củng cố - Dặn dò (4’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I . - Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ “ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ . - Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ.theo nhóm - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp . - Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác - Dọn vệ sinh lớp học. Rút kinh nghiệm tiết dạy- ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................
Tài liệu đính kèm: