I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Kiến thức : Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
2.Kĩ năng :Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải bài toán có liên quan.
3.Thái độ : Thích thú học môn toán
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Thước thẳng, phấn màu ,SGK
2.Học sinh : Vở , thước , bút chì .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động : 1 hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : _Kiểm tra việc nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. HS làm bài trên bảng.
_Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN 18 BÀI : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT Ngày thực hiện : I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.Kiến thức : Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. 2.Kĩ năng :Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải bài toán có liên quan. 3.Thái độ : Thích thú học môn toán II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :Thước thẳng, phấn màu ,SGK 2.Học sinh : Vở , thước , bút chì . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động : 1’ hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : _Kiểm tra việc nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. HS làm bài trên bảng. _Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3.Dạy bài mới: Thời gian Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh ĐDDH 20’ 20’ Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay giúp các em xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải bài toán có liên quan. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật. Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải a. Ôn tập về chu vi các hình : _ Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu học sinh tính chu vi của hình này. _Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? * Tính chu vi hình chữ nhật _Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. _Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. _Yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và1cạnh chiềurộng(VDï: cạnh AB và cạnh BC). _Hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm? _Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài? _Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) ´ 2 = 14. _ Học sinh cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ nhật. _Lưu ý học sinh là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. *Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành +Bài 1 : _Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. _Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. _Chữa bài và cho điểm học sinh. +Bài 2 : _Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Bài toán cho biết những gì? _Bài toán hỏi gì? _Hướng dẫn: chi vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. _Yêu cầu học sinh làm bài. _Chữa bài và cho điểm học sinh . +Bài 3 : _Hướng dẫn học sinh tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. _Nghe giới thiệu . _ Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên . _Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm. _Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. _Quan sát hình vẽ. _Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm _Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm. _14cm gấp 2 lần 7cm. _Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. _ Học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức. _2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. a) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) ´ 2 = 30 (cm) b) Chu vị hình chữ nhật là: (27 + 13) ´ 2 = 80 (cm) _Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. Tính chu vi mảnh đất đó. _Mảnh đất hình chữ nhật. _Chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. _Chu vi mảnh đất. Bài giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35 + 20) ´ 2 = 110 (m) Đáp số: 110m. _Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) ´ 2 = 188 (m) _Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) ´ 2 = 188 (m) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ 4.Củng cố : Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Bài nhà : _Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về chi vi hình chữ nhật. Chuẩn bị : _Chu vi hình vuông +Các ghi nhận lưu ý : ________________________________________________________ _______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT TUẦN 18 BÀI : ÔN TẬP-KIỂM TRA TIẾT 1 Ngày thực hiện : I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : +Kiểm tra đọc lấy điểm : _Nội dung :các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. _Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ tốcđộ tối thiểu 70 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ _Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc +Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên :_Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. _Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : 1.Khởi động : 1’ Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : Aâm thanh thành phố 3.Bài mới : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 15’ 25’ *Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của học và ghi bảng. *Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. Cho điểm trực tiếp học sinh . ( GV gọi 6 em lên đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ) *Hoạt động 2 : Viết chính tả phương pháp thực hành Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. Giáo viên giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy. Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì? Rừng cây trong nắng có gì đẹp? Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép bài. Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. Thu, chấm bài. Nhận xét một số bài đã chấm. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại. Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. Đoạn văn có 4 câu. Những chữ đầu cầu. Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm, 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. Nghe giáo viên đọc và chép bài. Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Bài nhà :Dặn học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc Chuẩn bị bài sau. +Các ghi nhận lưu ý : _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN 18 BÀI : CHU VI HÌNH VUÔNG Ngày thực hiện : I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.Kiến thức : Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. 2.Kĩ năng : Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài tập có liên quan. 3.Thái độ : Ham thích học môn toán II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, SGK 2.Học sinh : Vở, SGK ,Thước , bút chì III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : 1‘ Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra học thuộc lòng quy tắt tính chu vi hình chữ nhật và các bài tập về nhà của tiết 86. Học sinh làm bài trên bảng. _Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3.Dạy bài mới: Thời gian Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh ĐDDH 20’ 20’ Giới thiệu bài : _Giờ học hôm nay chúng ta sẽ xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài tập có liên quan. Ghi tên bài lên bảng. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải _ Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính CV hình vuông ABCD. _Yêu cầu học sinh tính theo cách khác.(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng ) _ 3 là gì của hình vuông ABCD. _Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? _Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài một cạnh nhân với 4 *Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành. Phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành +Bài 1 : _Cho học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. _Chữa bài và cho điểm học sinh. +Bài 2 : _Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Muốn tính độ dài đoạn dây ta là ... kết quả học tập. - Biểu dương các tổ, nhóm cá nhân làm tốt. - Nhắc nhở, cá nhân, nhóm còn những thiếu sót cần khắc phục, phấn đấu ở kì II * Chơi trò chơi “Đua ngựa” Cách chơi: như đã học ở các bài trước. 13 phút 5 phút 7 phút Kết thúc 5-6 phút Đứng yên tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài Nhận xét- khen ngợi những học sinh học tốt. Giao bài tập về nhà 1 phút 2 phút 1 phút 1 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x KẾ HOẠCH BÀI HỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT TUẦN 18 BÀI : ÔN TẬP-KIỂM TRA (TIẾT 7,8) Ngày thực hiện : I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiểm tra kỉ năng đọc hiểu văn bản, luỵên từ và câu. Kiểm tra chính tả, tập làm văn. GV thực hiện kiểm tra HS theo hướng dẫn của nhà trường. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TẬP ĐỌC TUẦN : 18 BÀI : ÔN TẬP KIỂM TRA Ngày thực hiện : 5 / 01 / 2006 I. MỤC TIÊU : _ Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 _ Kĩ năng : Đọc thành tiếng, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ _ Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc _ Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng II-Chuẩn bị: _ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. _ Bảng phụ ghi sẵn bài tập. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của học và ghi bảng. Kiểm tra tập đọc Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. Cho điểm trực tiếp học sinh . * Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số học sinh được kiểm đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,2,3,4. Các tiết 5,6,7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng . Viết chính tả Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. Giáo viên giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy. Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì? Rừng cây trong nắng có gì đẹp? Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép bài. Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. Giáo viên yhu, chấm bài. Nhận xét một số bài đã chấm. Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại. Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. Đoạn văn có 4 câu. Những chữ đầu cầu. Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm, 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. Nghe giáo viên đọc và chép bài. Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. 4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : _ Học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc . _ Chuẩn bị : Ôn tập tiết 2 . * Các ghi nhận cần lưu ý : ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN 18 BÀI : KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày thực hiện : I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.Nội dung kiểm tra : +Nhân chia nhẩm trong các bảng nhân và bảng chia . +Nhân , chia số có hai , ba chữ số với số có một chữ số . +Tính giá trị của biểu thức . +Tính chu vi hình chữ nhật . +Xem đồng hồ chính xácđến 5 phút . +Giải bài toán bằng hai phép tính 2.Thái độ : Thích thú học môn toán III.CHUẨN BỊ : +Kiểm tra theo đề chung của Sở Giáo dục . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : +GV phát đề . +HS làm bài . Thời gian làm bài 40’ KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: THỦ CÔNG TUẦN : 18 BÀI : CẮT , DÁN CHỮ VUI VẺ “TT’ Ngày thực hiện: I/Mục đích yêu cầu : _ HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở cácbài trước đề cắt, dán chữ VUI VẺ _ Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật _ HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ II/Chuẩn bi: 1.Giáo viên : _ Mẫu chữ VUI VẺ _ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ 2. Học sinh : _Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán III/Hoạt động lên lớp 1.Khởi động: 1’ hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ : Dụng cụ thủ công 3.Bài mới Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 40’ *Hoạt động 1 : HS thực hành caté, dán chữ VUI VẺ phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành _ Giáo viên kiểm tra học sinh cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ _ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình + Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?) + Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ _ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các mau hoàn thành sản phẩm _ Nhắc học sinh dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẵng, không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đầu chữ E nửa ô _ Sau khi học sinh dán chữ xong, giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm _ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và lựa chọn những sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để khuyến khích, động viên các em làm được các sản phẩm đẹp _HS thực hành cắt , dán chữ VUI VẺ . _HS nhắc lại các bước . _HS thực hành cắt và dán . _ Học sinh trình bày sản phẩm. Mẫu chữ và tranh qui trình 4 Củng cố : - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh. 5 Dặn dò: + Bài nhà: HS ôn lại các bài trong chương II “ Cắt , dán chữ cái đơn giản” và giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, thủ công, hồ dán để làm bài kiểm tra + Chuẩn bị: Làm kiểm tra + Các ghi nhận, lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TUẦN 18 BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG Ngày thực hiện : I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : _HS biết được tại hại của rác thải đối với sức khoẻ con người . _Thực htiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm môi trường do rác gây ra đối với môi trường sống . II- CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _Tranh ảnh sưu tầm được về rát thải, cảnh thu gom và xử lí về rát thải _Các hình trong sách giáo khoa trang 68 , 69 . 2/Học sinh : _Vở bài tập, SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Khởi động : 1‘ Hát bài hát. 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét ôn tập kiểm tra . 3.Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐDDH 20’ 20’ *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận *Mục tiêu : Học sinh biết được sự ô nhiễm của rác và tác hại đối với sức khoẻ của con người . +Bước 1 : Thảo luận nhóm . _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 / 68 _Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác . _Rác có hại như thế nào ? _Những sinh vật nào sống trong đóng rác chúng có hại gì cho sức khoẻ ? _GV nói thêm : +nếu vứt rác bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh . +Xác chết súc vật là nơi vi trùng sinh sống, truyền bệnh : ruồi , muổi , chuột . . . . +Bước 2 : _ Giáo viên nêu thêm một số hiện tượng về ô nhiễm của rác thải nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người . *Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khẩu gây bệnh ,chuột , gián , ruồi . . . . sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh *Hoạt động 2 : : Làm việc theo nhóm đôi. Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thào luận *Mục tiêu : Nêu những việc làm đúng làm sai trong việc thu gom rác thải . +Bước 1 : Giáo viên gợi cho học sinh tìm hiểu . +Bước 2 : _ Giáo viên nhận xét . _Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? _ Giáo viên có thể giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh . _ Học sinh quan sát hình 1, 2 SGK trả lời. -Học sinh nêu các em khác bổ sung . _Một vài nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung -Từng cặp học sinh quan sát hình SGK và tranh sưu tầm được . -Các nhóm trình bày bổ sung lẫn nhau -1 học sinh đọc thông tin cần biết trong SGK . -Học sinh chọn 4 bạn lên thực hiện . Tranh minh hoạ SGK 4.Củng cố : Cho học sinh làm hoạt cảnh ngắn về bảo vệ môi trường. Giáo viên nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò : Bài nhà : Xem lại bài học . Chuẩn bị : Vệ sinh môi trường “TT -” Các ghi nhận – lưu ý :
Tài liệu đính kèm: