HĐ1: Củng cố qui tắc tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông. (5')
- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông .
HĐ2: Luyện tập - Thực hành (26’)
*Bài 1: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
-
*Bài 2
- Gọi hs đọc đề bài
- Hướng dẫn:Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm
- Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra m
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? vì sao?
-Y/c hs làm bài
TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết tính chu vi hình chữ nhât, chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU . Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Củng cố qui tắc tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông. (5') - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông . HĐ2: Luyện tập - Thực hành (26’) *Bài 1: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - *Bài 2 - Gọi hs đọc đề bài - Hướng dẫn:Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm - Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra m *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? vì sao? -Y/c hs làm bài - Củng cố cách tính cạnh hình vuông *Bài 4 - Gọi 1hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm như thế nào đề tính được chiều dài của hình chữ nhật ? - Y/c HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS - Củng cố cách tính chiều rộng hình chữ nhật * CỦNG CỐ, DẶN DÒ (4') - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu vi HCN , hình vuôngđể kiểm tra cuối HKI - Về nhà làm bài 1, 2, 4/101 - Nhận xét tiết học - HS nêu HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng làm bài Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là (30 +20) x 2 = 100 (m) b) Chu vi hình chữ nhật đó là (15 + 8) x 2 = 46 (cm) Đáp số : a: 100 (m) b: 46 (cm) - HS làm bài vở , 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200 (m) Đổi 200 cm = 2m Đáp số : 2m - Chu vi hình vuông là 24cm - Cạnh của hình vuông - Ta lấy chu vi chia cho 4 vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Bài giải: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6m - Biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20m - Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó - Bài toán hỏi chiều dài của hình CN - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 (m) Đáp số :40m - HS nêu TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân,chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Củng cố về phép nhân, chia (14') Bài 1: Tính nhẩm - Y/c hs tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Y/C HS nêu cách tính nhẩm * Bài 2: Tính - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài ,y/c một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài Củng cố nhân,chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. HĐ2: Giải toán : (18') Bài 3 - Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - GV củng cố cách tính * Bài 4 - HS đọc đề toán , nhận dạng toán rồi giải - Củng cố cách giải toán bằng 2 phép tính có liên quan đến tìm một phần mấy của một số *Bài 5 ( dành HS khá, giỏi) tính giái trị của biểu thức * CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3') - Cô vừa dạy bài gì? - HS làm vào vở Vài HS nêu KQ , Lớp nhận xét - HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài , HS nêu cách tính - Lớp đối chiếu KQ - HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài: Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 - HS đọc kĩ đề rồi giải - HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số mét vải đã bán là: 81:3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) Đáp số: 54m - HS khá, giỏi làm và nêu KQ - HS nêu TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vân dụng để tính được tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài , chiều rộng ) . - Giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật . II. ĐỒ DUNG DẠY – HỌC. - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Cũng cố hình chữ nhật ,hình vuông.(4') - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ? - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. HĐ2. HD xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật(12') a. Ôn tập về chu vi các hình - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 8 cm, 9 cm , Y/C HS tính chu vi của hình này. - Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? b. Tính chu vi hình chữ nhật - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm. - Y/C HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. - Y/C HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? - Hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7 cm? - Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài? - Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) x 2 = 14. - HS cả lớp đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật như SGK. - Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. HĐ3: Luyện tập – thực hành(16') Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài. - Y/c HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. Bài2: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - GV củng cố giải toán có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật Bài3: - Y/C HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh chu vi của hai hình đó - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật * CỦNG CỐ, DẶN DÒ.(3') - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS thực hiện yêu cầu của GV. Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Quan sát hình vẽ. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm - Tổng một cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4 cm + 3 cm = 7 cm. - 14 cm gấp 2 lần 7 cm. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo qui tắc. - HS nêu lại qui tắc SGK - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài a) Chu vi hình chữ nhật là: (10+5) x 2 = 30 (cm) b)Chu vi hình chữ nhật là: Đổi 2dm = 20cm (20+13) x 2 = 66 (cm) - HS đọc Y/C đầu bài rồi giải vào vở Bài giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20) x 2=110 (m) Đáp số:110 m - HS tính chu vi của hai hình : - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 =188 (m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 =188 (m) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ - HS khoanh vào chữ C LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN CHÍNH TẢ - TUẦN 17 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Rèn kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp đoạn 1 bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam. - Làm đúng các bài tập tìm từ có tiếng có vần khó ui – uôi, âm r – gi – d. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động h ọc A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: 5 chữ có âm r – gi – d - GV nhận xét - cho điểm HS B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn HS nghe viết(20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn chính tả - Gọi 1 HS đọc lại bài -Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Các em hãy đọc thầm đoạn văn rồi tìm và ghi các từ mình dễ mắc lỗi ra giấy nháp. b. cho HS viết bài vào vở . - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại một lần để HS soát bài c. Chấm – chữa bài - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét bài viết của HS . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(9') Bài tập2: Điền vào chỗ trống ui hoặc uôi. T... ..cao, sức yếu. Vượt n..... băng rừng. Đầu x.... đuôi lọt. Niềm v... nỗi buồn. Bài tập3: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng d, r hoặc gi có nghĩa như sau: a) Có nhiều tiền bạc của cải: .................. b) Chất lỏng dùng để nấu ăn: ................. c) Buồn trong lòng: ................ C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2') - Nhận xét tuyên dương tiết học. Nhắc HS về đọc lại bài tập HS mắc lội về sửa - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp 5 từ có âm r – gi – d - HS mở SGK đọc thầm theo cô - Một HS đọc bài chính tả - Chữ đầu đoạn, đầu câu, Hải, tên người. - HS tìm ghi từ khó - HS nghe – viết vào vở chính tả - HS soát bài - HS đọc đề bài tập - HS tự làm vở -2HS lên bảng chữa bài - lớp n/x TOÁN CHU VI HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài một cạnh x 4 ) . - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. HD xây dựng công thức tính chu vi hình vuông(12') - GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD. - Yêu cầu HS tính theo cách khác. (Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng). - 3 là gì của hình vuông ABCD? - Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? - GV KL: Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài một cạnh nhân với 4. HĐ2. Luyện tập- thực hành (20') Bài1: Viết vào ô trống( theo mẫu ) - Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông . Bài2: Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - GV củng cố giải toán có liên quan đến tính chu vi hình vuông . Bài3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta phải biết được điều gì? - Hình CN được tạo thành bởi 4 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? - Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông? - Yêu cầu HS làm bài. - HS trình bày lại bài giải Bài 4: - Y/C HS đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi . - Củng cố cách tính chu vi hình vuông * CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3') - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu H ... Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. HĐ2. Luyện tập – thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Hướng dẫn HS tính cu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. HĐ3.. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện yêu cầu của GV. Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Quan sát hình vẽ. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm - Tổng của một cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4 cm + 3 cm = 7 cm. - 14 cm gấp 2 lần 7 cm. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . a) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: (27 + 13) x 2 = 80 (cm). - Mảnh đất hình chữ nhật. - Chiều dài 35m, chiều rộng 20m. - Chu vi của mảnh đất. Bài giải Chu vi của mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m. - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188 (m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188 (m) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ. TOAÙN (TIEÁT 87) CHU VI HÌNH VUOÂNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Thước thẳng, phấn màu. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông - GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD. - Yêu cầu HS tính theo cách khác. (Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng). - 3 là gì của hình vuông ABCD? - Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? - Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài một cạnh nhân với 4. HĐ2. Luyện tập- thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng cố cách tính chu vi hình vuông Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta phải biết được điều gì? - Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? - Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng cố cách tính chu vi hình vuông HĐ3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 x 4 = 12 (dm) - 3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD. - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - HS tự đọc quy tắc trong SGK. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10cm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Đoạn dây đó dài là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm. - Quan sát hình. - Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - Chiều rộng hình chữ nhật chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông. - Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160cm. Bài giải Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm. Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm. TOAÙN (TIEÁT 88) LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: Tính chu vi về hình chữ nhât, hình vuông. Giải các bài toán có nội dung hình học. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm. - Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét ta phải đổi ra mét. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ sơ đồ bài toán. - Bài toán cho biết những gì? - Hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để tính chiều dài của hình chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. HĐ2. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số, tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông ... để kiểm tra cuối kì. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật đó là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) b) Chu vi hình chữ nhật đó là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm) Đáp số: 100m, 46cm. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200 (cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m. - Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi của hình vuông là 24cm. - Chu vi của hình vuông là 24cm. - Cạnh của hình vuông. - Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6cm - Bài toán cho biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m. - Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. - Bài toán hỏi chiều dài của hình chữ nhật. - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộngđã biết. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 (m) Đáp số: 40m. TOAÙN (TIEÁT 89) LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: Phép nhân, chia trong bảng; Phép nhân,chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. Tính giá trị của biểu thức. Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số, ... II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Củng cố về phép nhân, chia trong bảng. - Yêu cầu HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV chấm bài của một số HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, yêu cầu một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? - Yêu cầu HS làm tiếp bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài. (Hoặc cho HS tự làm bài sau đó khi chữa bài thì yêu cầu các em nói rõ cách tính của mình). HĐ2. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì. - Nhận xét tiết học. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m. 1 HS đọc bài. - Có 81m vải, đã bán một phần ba số vải. - Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán. - Ta phải biết được đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81 – 27 = 54 (m) Đáp số: 54m. a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 TIEÁT 90 KIEÅM TRA 1 TIEÁT Kiểm tra theo đề chung của trường hoặc của Phòng Giáo Dục địa phương. Đề kiểm tra tập trung và các nội dung sau: + Nhân, chia nhẩm trong các bảng nhân và bảng chia đã học. + Nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có moät chöõ số. + Tính giá trị của biểu thức. + Tính chu vi hình chữ nhật. + Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. + Giải bài toán bằng hai phép tính. ĐỀ THAM KHẢO Bài 1: Tính nhẩm: 5 x 4 = ... 54 : 6 = ... 9 x 3 = ... 63 : 7 = ... 6 x 8 = ... 42 : 7 = ... 6 x 5 = ... 35 : 5 = ... 7 x 9 = ... 72 : 8 = ... 9 x 8 = ... 64 : 8 = ... Bài 2: Đặt tính rồi tính: 67 x 3 123 x 5 657 : 7 589 : 9 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 34 x 5 + 56 74 + 45 x 9 Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Bài 5: Vẽ thêm kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ: a) 5 giờ 20 phút b) 20 giờ 35 phút BIỂU ĐIỂM Bài 1: (2 điểm). Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm. Bài 2: (2 diểm). Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm. Bài 3: (2 diểm). Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. Bài 4: (3 điểm). – Nêu câu trả lời giải và viết đúng phép tính để tìm được chiều rộng của hình chữ nhật được 1,5 điểm. - Viết đúng lời giải và phép tính tìm chu vi : 1 điểm - Viết đúng đáp số : 0,5 điểm Bài 5: (1 điểm). – Mỗi đồng hồ vẽ đúng kim giờ và kim phút được 0,5 điểm.
Tài liệu đính kèm: