Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)

-> GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Phát triển bài

* HD học sinh viết trên bảng con.

- Luyện viết chữ hoa

- GV yêu cầu HS mở sách quan sát

+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết

- GV quan sát sửa sai

- Luyện viết từ ứng dụng

- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng

- GV giới thiệu tên riêng Ông Gióng

- GV đọc Ông Gióng

- GV quan sát sửa sai

- Luyện viết câu ứng dụng

- GV gọi HS đọc

- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao

 

doc 6 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ bảy ngày 23 tháng 1 năm 2010
Luyện viết
Bài 19: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết các chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Ông Gióng bằng cỡ chữ nhỏ
2. Viết câu Ông trời ......đấy trong nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Ông Gióng và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
	HS: - Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
* HD học sinh viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát 
- HS quan sát 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
 Ô, G ..
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, G, trên bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
- Luyện viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV giới thiệu tên riêng Ông Gióng 
- HS nghe 
- GV đọc Ông Gióng
- HS viết trên bảng con Ông Gióng
- GV quan sát sửa sai
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao 
- HS nghe 
- GV đọc 
- HS viết bảng con 3 lần 
- GV sửa sai 
* HD học sinh viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
* Chấm, chữa bài 
- Nhận xét bài viết 
4. Củng cố 
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục hcọ về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi ).
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ viết ND đoạn văn:
- 3 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1
	HS: - Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- - 1HS làm bài tập 1 (tuần 20)
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
Ông trời bật lửa.
- HS nghe 
- 2 +3 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm 
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm 
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
Tên các sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả = những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
Bật lửa 
Mây
Chị
Kéo đến 
Trăng sao
Trốn 
Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
Xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
Sấm
ông
Vỗ tay cười 
Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- 3 cách nhân hoá 
3. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập cá nhân 
- GV mở bảng phụ 
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
4. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài 
a. Câu chuyện kể trong bài 
- HS nhận xét 
Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
4. Củng cố 
 - Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS)
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------------------
Luyện Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ
	HS: - Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	256 	471
	125	168
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
 8652
- 3917
 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS 
 6385 7563 8090
- 2927 - 4908 -7131 
 3458 2655 959
Bài 2: * Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
 5482 8695 9996 2340
- GV nhận xét chung
- 1956 - 2772 - 6669 - 312
 4526 5913 3327 1828
Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán: 1633m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :..m vải ?
Đáp số: 2648 m vải 
Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LUYEN TUAN 21.doc