I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A- Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
B-Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh hoạ chuyện SGK.
Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
Tuần 25 Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2009 Tập đọc- kể chuyện Hội vật I. Mục đích, yêu cầu: A- Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. B-Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ chuyện SGK. Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: A- Tập đọc HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: GTB: Giới thiệu chủ điểm và bài học. HĐ1: Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: GV giúp HS hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. + Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2: HĐ tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? Nêu nội dung bài? HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 2,5. HD cách đọc. - 2HS đọc nối tiếp bài: Tiếng đàn. - Trả lời câu hỏi nội dung mỗi đoạn. - 1HS đọc lại bài. - Đọc nối tiếp từng câu của bài. - 5HS lần lượt đọc nối tiếp 5 đoạn của bài. - Đọc chú giải. - Đọc theo nhóm đôi. - 1 số nhóm thi đọc. - Lớp đọc ĐT bài văn. + Đọc thầm đoạn1. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ... + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. + Đọc thầm đoạn3. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên, tình huống keo vật... + 1HS đọc đoạn 4,5 lớp đọc thầm. - Quắm Đen gò lưng vẫn không làm sao bê nổi chân ông... - Ông điềm đạm, giàu kinh nghiệm... Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. - 2HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài. B- Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ, tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. HĐ4: HD kể theo từng gợi ý: - GV lưu ý HS: Cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn, sôi nổi, hào hứng nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý (SGK ) - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. ----------------------------- Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật (loại có kim ngắn và 1 kim dài) - Mặt đồng hồ bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút) - Đồng hồ điện tử III.Các HĐ dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Bài cũ: - Yêu cầu HS xem đồng hồ 2.Bài mới: HĐ: HĐ học sinh làm bài tập Giúp HS hiểu nội dung bài tập. Giúp đỡ một số HS làm bài. Chấm bài HĐ2: Học sinh làm bài tập. Bài1: Xem tranh và trả lời câu hỏi: - GV củng cố cách xem đồng hồ. Bài 2: GV củng cố cách xem đồng hồ có ghi bằng số la mã . Bài 3: Vì sao em biết là trong 50 phút? - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hành xem đồng hồ trong cuộc sống. - HS nêu theo đồng hồ do GV quay. - Đọc thầm, nêu yêu cầu của BT. - Làm bài. - Chữa bài. + Nêu miệng, HS khác nhận xét, bổ sung. a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút b. An đi học lúc 7 giờ 12 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 5giờ 45 phút chiều. e. An xem truyền hình 8giờ 7 phút tối. g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5phút đêm. + 1 HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét. 2 đồng hồ cùng chỉ là: A - I, B - H, C - K, D - M, E - N, G - L + Nêu miệng, HS khác nhận xét. a. Hà đánh răng và rửa mặt trong 50 phút. - Vì Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ 10 phút mà kết thúc lúc 6 giờ đúng. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 55 phút c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. ----------------------------- Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữ học kì Ii I.Mục tiêu: Giúp HS. Củng cố kiến thức, kĩ năng, thói quen đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế, Tôn trọng khách nước ngoài, Tô trọng đám tang. HS biết thể hiện điều đó qua các việc làm cụ thể. Biết chia sẻ và yêu quí bạn bè. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập cá nhân, nhóm. - Các bài hát về chủ đề thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Vì sao cần tôn trọng đám tang? B. Bài dạy: Giới thiệu bài HĐ1: Hoạt động cả lớp: - GV nêu câu hỏi cho HS ôn lại kiến thức đã học? 1. Nêu những việc làm thể hiện đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế? 2. Vì sao cần đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế? 3. Nêu những việc làm thể hiện tôn trọng khách nước ngoài? 4. Tai sao cần tôn trọng khách nước ngoài? 5. Nêu những viếc làm tôn trọng đám tang? HĐ2: Thảo luận nhóm- đóng vai: - GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu tình huống cho các nhóm thảo luận, đóng vai: TH1: Có một người nước ngoài mời các em chụp ảnh. Vậy em và các bạn em phải làm gì? TH2: Nhà bên đang có tang nhưng bạn em đến chơi và nói trê ti vi có phim hay bạn ấy thích, em bật ti vi cho bạn xem. Em sẽ giải quyết như thế nào? -Yêu cầu các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV và HS nhận xét nhóm sắm vai tốt. HĐ3: Kể chuyện - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng. - GV chia 4 nhóm và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam? + Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? + Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? + GV kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ. Giúp những việc phù hợp khi cần. Những việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách ... C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về ôn tập. - Vì chúng ta cần phải kính trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ. - HS ôn lại các kiến thức theo hệ thống câu hỏi của GV. - Giúp đỡ khi gặp khó khăn, hoạn nạn; không phân biệt màu da, trang phục ... - Vì thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Namthiếu nhi các nước trên thế giới... - Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ, giúp những việc phù hợp khi cần. - Vì thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài... - Xuống xe, đứng về một bên, không phóng nhanh, bóm còi khi đi qua đám ma. - Thảo luận, đóng vai. - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV. + Câu bé đã dẫn đường cho vị khách + Thể hiện tình cảm mến khách. + Người khách nghĩ câu bé là người có tình cảm với khách nước ngoài. + Đó là việc làm rất tốt. + Nên giúp đỡ khách những việc phù hợp. -------------------------------- Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2009 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: - GV quay đồng hồ, yêu cầu HS đọc. 2. Bài dạy: HĐ1: HD giải bài toán 1 (bài toán đơn). Bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? H: Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? Bài toán yêu cầu tìm gì? Ta làm như thế nào? H: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm như thế nào? HĐ2: HD giải bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính). Bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? - GV hỏi bài toán cho biết gì, tìm gì? - GV nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. 2 can: ? lít. H: Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế nào? Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? - GV nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia). B2. Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). HĐ3: Thực hành. - Giúp HS làm bài đúng. Bài1: - GV yêu cầu HS nêu cách làm. Bài2: - GV nhận xét, nêu lại các bước giải bài toán. Bài3*: + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem, lại BT để hiểu bài. - HS nêu giờ theo đồng hồ. + 2HS đọc yêu cầu bài toán. - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. - 1HS lên làm, lớp làm vào vở nháp. Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l). ĐS: 5 lít mật ong. - Lấy 35l chia cho 7 can. + 1HS đọc bài toán. - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. - Phép chia: 35 : 7 = 5 ( l ). - Phép nhân: 5 x 2 = 10 ( l ). + 1HS lên trình bày bài giải, lớp làm vở nháp. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( l ). Số lít mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 ( l ). ĐS: 10 lít mật ong. - HS tự làm bài, sau đó chữa bài toán. + 1HS lên làm bài, 1 số HS nêu bài của mình và nhận xét. Bài giải Mỗi vỉ chứa số viên thuốc là: 24: 4 = 6 (viên). 3 vỉ chứa số viên thuốc là: 6 x 3 = 18 (viên). Đáp số: 18 viên. - B1. Tìm sốviên thuốc trong một vỉ. - B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài của mình và nhận xét. Bài giải Mỗi bao gạo đựng là: 28 : 7 = 4 (kg). Số kg gạo đựng trong 4 b ... HS nêu - Đọc thầm BT, HS nêu yêu cầu BT. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài. + 1HS lên làm bài, HS nêu kết quả và nhận xét. Bài giải Mỗi lò có số viên gạch là: 9345 : 3 = 3115 (viên gạch) ĐS: 3115 viên gạch. - Lấy tổng số viên gạch chia cho 3 lò. + 1HS lên làm, HS khác đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Mỗi thùng có số gói mì là: 1020 : 5 = 204 ( gói mì) Số gói mì của 8 thùng là: 204 x 8 = 1632 (gói mì) ĐS: 1632 gói mì. B1. Tìm số gói mì của 1 thùng: B2. Tìm số gói mì của 8 thùng: + 1HS viết nội dung bài toán, 1HS làm bài giải, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Số viên gạch ở mỗi xe là: 5640 : 3 = 1880 (viên gạch) Số viên gạch ở 2 xe là: 1880 x 2 = 3760 (viên gạch) ĐS: 3760 viên gạch + 2HS lên làm, lớp nêu kết quả, nhận xét. a.3620 : 4 x 3 = 905 x 3 = 2715 b. 2070 : 6 x 8 = 345 x 8 = 2760 + 1HS khá lên bảng chữa bài Bài giải Trong một giờ xe máy đi được là: 180 : 6 = 30 (km) Trong 8 giờ xe máy đi được là: 30 x 8 = 240 (km) Đáp số: 240km ---------------------------- Chiều thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS. - Rèn luyện kĩ năng giải " Bài toán liên quan đến về đơn vị" - Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị biểu thức. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ. Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị. 2. Bài dạy: HĐ1: HD học sinh làm BT: - Giúp HS hiểu nội dung BT. - Yêu cầu làm bài, GV giúp đỡ một số em. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài1: - GV củng cố các bước giải: B1.Tính số tiền mua 1 bút: 7200 : 6 B2.Tính số tiền mua 4 bút: 1200 x 4 Bài2: - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm. Bài3: Số? Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 9km? H: Vì sao lạiđiền được kết quả như vậy? Bài4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: Bài 5*: Một vườn cây ăn quả thu hoạch được 882 quả vải, số quả cam bằng số quả vải, số quả quýt bằng số quả cam. Hỏi vườn cây thu hoạch được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nắm vững cách giải toán và cách tính giá trị biểu thức. - Đọc thầm BT, 4 HS nêu yêu cầu 4BT. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Mua 1 bút bi hết số tiền là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Mua 4 bút bi hết số tiền là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) ĐS: 4800 đồng. + 1HS lên làm, HS nêu bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Lát nền 1 căn phòng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch) Lát nền 5 căn phòng cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) ĐS: 2075 viên gạch - B1. Tìm số gạch lát nền 1 phòng: - B2. Tìm số gạch lát 5 phòng: + Lần lượt 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. TGđi 1giờ 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ QĐđi 9km 18km 36km 27km 45km - Mỗi giờ đi được 9km. Vậy muốn tính các giờ khác thì lấy 1 giờ là 9km nhân với số giờ. + 4HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét. a. 45 chia 9 nhân 2 b . 45 nhân 2 chia 9 45:9x2= 5x2 45x2:9=90:9 = 10 = 10 c. 56:7:2= 8 : 2 d. 56 :2:7 = 28:7 = 4 = 4 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức. - 1HS khá lên bảng chữa bài Bài giải Số quả cam thu hoạch được là: 882 : 3= 294 (quả) Số quả quýt thu hoach được là: 294 : 6 = 49 (quả) Đáp số: Cam : 294 quả Quýt: 49 quả --------------------------- Luyện viết I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa S - Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - Làm đúng các BT điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch hoặc ưt/ưc. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT. III. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: GV đọc: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. 2. Bài mới: GTB. HĐ1: Củng cố cách viết chữ hoa S - Đưa mẫu chữ cho S HS quan sát. - Viết mẫu, HD quy trình viết chữ S. - Yêu cầu viết bảng - Yêu cầu viết vào vở HĐ2: HD học sinh nghe- viết. * HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. H: Cuộc đua diễn ra như thế nào? Những chữ nào trong bài ta cần viết hoa? * GV đọc cho HS viết bài: - GV đọc lần 2. GV quan sát, giúp HS viết đúng, trình bày đẹp. - GV đọc lần 3. * Chấm, chữa bài: + Chấm bài, nhận xét. HĐ2: HD học sinh làm BT: Tìm từ: Chỉ hành động có vần ưt Chỉ đồ vật có vần ưc - GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu thơ ở phần BT và chuẩn bị cho tiết sau - 2 bạn viết bảng, lớp viết bảng con - HS quan sát. - Viết bảng - Viết vào vở + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Cả bầy phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát khoéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu. + Đọc thầm đoạn viết, viết ra giấy nháp những từ dễ sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi sai. + 2HS đọc bài tập. Làm bài cá nhân vào vở. - 2HS lên làm bài, đọc lại kết quả. a. vứt, bứt, ... b. lọ mực, con mực, ... ------------------------- Chiều thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các tờ giấy bạc: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy- học: Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại đã học. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1: HD học sinh làm BT: - Giúp HS hiểu nội dung BT. - Yêu cầu làm bài, GV giúp đỡ một số em. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Bài2: Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ( theo mẫu). 7400 đồng 10000 đồng 5000đồng Bài3: Xem giá rồi cho biết Bài 4*: Chị tôi mua một hộp sữa hết 6600 đồng và 1 gói kẹo hết 2400 đồng . Chị tôi đưa cô bán hàng 10000 đ, hỏi cô bán hàng phải trả chị bao nhiêu tiền? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về thực hành quan sát lại các loại tièn có mệnh giá khác nhau. - Đọc thầm BT, 4 HS nêu yêu cầu 4BT. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài. + HS nêu miệng, lớp nhận xét. 6400đồng, 7200đồng, 6400đồng, + Làm trong vở. + Nêu miệng, lớp nhận xét. a. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là: thước kẻ. - Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là: búp bê. b. Mua 1 chiếc thước kẻ và 1 đôi dép thì hết 8800 đồng. c. Giá tiền 1 com pa ít hơn giá tiền 1 gói bánh là: 3000 đồng. - 1HS khá chữa bài Bài giải Mua sữa và kẹo hết số tiền là: 6600 + 2400 = 9000 (đ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10000 - 9000 = 1000 (đ) Đáp số: 1000đồng ------------------------------- Tập làm văn Tuần 25 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào kết quả quan sát tranh ảnh lễ hội HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh ảnh lễ hội. III. Các HĐ dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh làm bài tập: - GV viết bảng 2 câu hỏi. H: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? Những người tham gia lễ hội đang làm gì? HĐ2: HS kể miệng. * GV và HS nhận xét về lời kể, diễn đạt. Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên. HĐ3: Viết bài - Quan sát giúp đỡ một số em - GV và HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết TLV tới. - 1HS đọc yêu cầu SGK, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị, trả lời 2 câu hỏi. - Từng cặp HS quan sát tranh ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS giới thiệu theo nội dung tranh. - Viết bài vào vở. - 1số em trình bày bài viết -------------------------- Thể dục: Bài 49. I.Mục tiêu.- -Học nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm 2 chânYêu cầu thực hiện động tác cơ bản tương đối chính xác. -Chơi trò chơi(Ném trúngđích). Yêu cầu biết cách chơi,chơi chủ động. II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập ,2 hs một dây, bóng cao su... III.Nội dung và phương pháp lên lớp. Mở đầu -Nhận lớp phổ biến nd, y/c bài học. Chạy quanh sân tập. -Chơi trò chơi tìm người chỉ huy. 2’ 1’ 2’ -Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn Cơ bản -Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc +Lần 1 thầy chỉ huy. +Lần 2...cán sự lớp điều khiển +Thi giữa các tổ:Các tổ trình diễn,tổ nào có nhiều người làm đúng,đẹp là nhất. -Làm quen với trò chơi (Ném bóng trúng đích) +Khởi động các khớp... +T nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và làm mẫu động tác +Yêu cầu hs tập ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích. *HĐ trường hợp phạm quy. -Cho hs chơi thử, T nhận xét xong cho hs chơi chính thức. 12’ 7’ 7’ -Theo đội hình 2 hàng dọc -Cả lớp thực hiện. -đội hình tuỳ theo nội dung bài. -Chơi đồng loạt cả lớp Kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Giao bài tập về nhà. 1’ 1’ 3’ - Theo đội hình 4 hang -------------------------- Thể dục: Bài 50. I.Mục tiêu.- -Ôn bài thể dục phát triển chung( Tập với cờ).Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện động tác với cờ ở mức cơ bản đúng. -Ôn nhảy dây chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. -Chơi trò chơi(Ném trúngđích). Yêu cầu biết cách chơi,chơi chủ động. II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập ,2 HS một dây, bóng cao su... III.Nội dung và phương pháp lên lớp. Mở đầu Nội dung -Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Đi hít thở sâu giơ tay từ thấp lên cao hít vào thở ra bằng miệng. -Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh 2’ 1’ 2’ phương pháp -Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn Cơ bản -Ôn bài thể dục với cờ +H cầm cờ trên tay thực hiện bài thể dục phát triển chung. +T thực hiện trước sau đó HS thực hiện. +T hô cả lớp thực hiện. -Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. -Các tổ tập theo khu vực quy định. T đi đến từng tổ nhắc nhở HS. -H thay nhau nhảy và đếm số lần. -Chơi trò chơi ném bóng trúng đích -T làm trọng tài HS chơi thi theo tổ tổ nào có nhiều lần ném trúng tổ đó thắng. 12’ 7’ 7’ -Theo đội hình 4 hàng dọc -Cả lớp thực hiện. -Tập 2 HS với nhau Chơi 2 HS một theo kiểu nước chảy. Kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Giao bài tập về nhà. 1’ 1’ 3’ - Theo đội hình 4 hang -------------------------------
Tài liệu đính kèm: