Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, quần đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

2. Rèn kỹ năng nghe :

II.CHUẨN BỊ.

 GV:- Tranh minh hoạ truyển trong SGK

 - Bảng lớp viết 5 gợi ý

HS: SGK

 

doc 34 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 	Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
----------------------------------
Tập đọc - kể chuyện
Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, quần đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II.chuẩn bị.
 GV:- Tranh minh hoạ truyển trong SGK 
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài ( 2HS ) 
	-> HS + GV nhẫn xét 
3.Bài mới:
 a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GVHD cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọctừng câu trong bài 
+ Đọctừng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- HS nêu.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn
- HS nghe
- HD cách đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND chính của bài ? (2HS)
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
	-------------------------------------------	
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
 giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút)
- Có hiểu biết viêf thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II.chuẩn bị.
 	GV:Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
 	 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu miệng bài tập 3 (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
*. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét 
d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
*. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
C K G L
D M
*. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
4. Củng cố : 
Chốt ND bài
5.Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì,nghìn đà, huơ vòi, nhiệt liệt
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ ngữ: Trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ.
- Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
II.chuẩn bị.
 GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 HS:Vở viết
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc truyện Hội vật (2HS)
- HS + GV nhận xét
3.Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn
GV hướng dẫn cách đọc 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi..
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng
3.4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách đọc
- 3HS thi đọc lại đoạn văn
- 2HS đọc cả bài
- GV nhận xét ghi điểm
- NX
4. Củng cố : 
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS 
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------
Âm nhạc
Học bài : Chị ong nâu và em Bé
( Giáo viên chuyên dạy)
---------------------------------------------------------
Chính tả (nghe - viết)
	Hội vật
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chính tả.
1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật 
2. Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho.
3. Rèn cho HS thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.chuẩn bị.
 GV:- Bảng lớp viết ND bài 2a.
HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Bài tập 2
3.Bài mới:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
* trăng trắng
- GV nhận xét 
Chăm chỉ 
Chong chóng 
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND bài 
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------
Toán
 Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị.
II.chuẩn bị.
 GV:- HS chuẩn bị 8 hình 
 HS:Vỏ viết 
III. Các HĐ dạy học - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Bài 2(SGK)
 3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
a. Phát triển bài:
Hướng dẫn HS giải bài toán 1:
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt
Bài giải 
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
c.Thực hành.
a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yê ... 
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
4. Củng cố : 
 Chốt ND bài
5.Dặn dò:
 - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành giữa kì 2
 -------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Bài 50 : Côn trùng
I. Mục tiêu: 
 	+ Học sinh biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của côn trùng được quan sát.
	+ Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
	+ Học sinh nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
II.chuẩn bị.
 GV: Các hình vẽ SGK / 96,97 .
 HS:+ Sưu tầm các tranh, ảnh về côn trùng .
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 	+ Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
	+ Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
 \ Bước 1: Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc theo cả lớp
	+ Kết luận : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng đã sưu tầm được 
 \ Bước 1: Làm việc theo nhóm
 \ Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GVkết luận về cách diệt các côn trùng có hại...
4.Củng cố:
	+ Nêu một số côn trùng có hại và cách diệt ?
	+ Côn trùng nào có lợi cho con người ?
5.Dặn dò:
 dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK / 96-97 theo các câu hỏi gợi ý của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con vật .
- Các nhóm phân loại những côn trùng thật hoặc các loại côn trùng trong tranh,ảnh.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, sau đó cử người thuyết minh. 
-----------------------------------------------------------
Thể dục
bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
Trò chơi : Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Học bài TD phát triển chung .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
Thời gian
1. Phần mở đầu 
5'
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Phần cơ bản:
Học động tác của bài TD với hoa và cờ.
5 lần
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
Chơi trò chơi: Ném bón trúng đích.
3 lần
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
3. Phần kết thúc
5'
- GV cho HS thả lỏng 
1 lần
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
-----------------------------------------------------------------
Chiều	 Chính tả: (Nghe viết)
Ngày Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
	Rèn kĩ năng chính tả:
1. Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
2. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch, ưt/ưc
3. Rèn việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.chuẩn bị.
 GV:- Bút da + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a.
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 GV đọc: Trong trẻo, chông chênh (HS viết bảng con) 
	- HS + GV nhẫn xét.
3.Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. HD nghe - Viết 
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài 
- GV đọc lại bài 
- HS nghe đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét 
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh 
a. trông, chớp,trắng, trên,
4. Củng cố : 
- NX bài viết của HS.
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------
-------------------------------------------------
Toán
Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng)
- Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN
II.chuẩn bị.
 GV: Tiền VN
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
* HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
3.2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 (130)
* Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
b. Bài 2(131)
* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
c. Bài 3 (131)
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát + trả lời
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
5.Dặn dò:
 - Chuẩ bị bài sau.
---------------------------------------------------------
 Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường
I. Mục tiêu: 
 	- Biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
	- Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.
	- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II.chuẩn bị.
 	GV:- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giáy thủ công.
Tranh qui trình làm lọ hoa gắn tường.
 HS:Giấy màu
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra ĐD của HS
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
 *- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
	- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
*- Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Gấp phần giấy là đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cạnh đều.
* Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
* Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
*- Hoạt động 3: Thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành (nếu còn thời gian).
4. Củng cố : 	
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
 - VN thực hành
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc và các bộ phận của lọ hoa mẫu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành.
------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 6 tháng 3 năm 2010
Sinh hoaùt
KIEÅM ẹIEÅM HOAẽT ẹOÄNG TRONG TUAÀN
I. MUẽC TIEÂU
 	- HS nắm ủửụùc tỡnh hỡnh hoùc taọp tu dửụừng cuỷa mỡnh vaứ cuỷa baùn trong tuaàn qua.
 	 - Naộm ủửụùc keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn tụựi
II. CHUAÅN Bề
 GV : Keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn 
 HS : Tửù kieồm ủieồm
CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Nhận xét :
b. GV tổng kết nhắc nhở 
* Ưu điểm 
* Nhược điểm 
* Tuyên dương 
- GV tuyên dương các em đạt kết quả tốt trong tuần 
* Nhắc nhở 
- GV nhắc nhở các em còn mắc lỗi trong tuần 
c. Kế hoạch tuần tiếp theo: 
d. GV cho cả lớp văn nghệ 
- Cả lớp hát
a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
- Tổ trưởng báo cáo các mặt 
+ Vệ sinh 
+ Học bài và làm bài tập trước khi tới lớp 
+ Nói chuyện 
+ Nói tục, chửi bậy 
+ Đi học muộn 
+ Điểm giỏi 
+ Điểm kém 
- Hầu hết các em thực hiện nề nếp tốt 
- Trang phục gọn gàng 
- Vẫn còn hiện tượng HS không làm bài tập trước khi tới lớp 
- Thi đua dạy tốt, học tốt .
- Duy trì các hoạt động.
- Tích cực học tập đạt kết quả cao hơn .
-Các hoạt động Đội- Sao đi vào nề nếp tốt .- Lao động vệ sinh .
- Khắc phục các khuyết điểm 
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp 
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHINH TUAN 25.doc