Giáo án Lớp 3 (Bản 4 cột) - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 3 (Bản 4 cột) - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, kính trọng và biết ơn bố mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể, bảng phụ.

 - HS: Sách, vở môn học.

III. Các hoạt động dạy học:

TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2’ 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc:

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

d. Luyện đọc lại:

* Kể chuyện:

4. Củng cố:

5. Dặn dò: - Yêu cầu HS hát.

- Gọi 2 em đọc bài: “Hai bàn tay em”.

- Giáo viên nhận xét.

 -Gv giới thiệu, ghi tên bài

* GV đọc mẫu toàn bài lần1* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp luyện đọc 1 số từ khó.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài:

- Nhận xét

+ Đọc từng câu:

- GV theo dõi sửa sai.

+ Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 4 HS đọc bài, GV kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng đoạn.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.

- Gọi một nhóm đọc.

- Gọi 1 HS đọc bài

? Hãy kể lại vắn tắt truyện xảy ra ở đọan 1.

? Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ

? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình.

? Thái độ của thần chết như thế nào

? Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.

- GV đọc bài lần 2.

? Truyện có mấy nhân vật?

- Yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai.

- Gọi 1 nhóm đọc bài theo vai.

- Nhận xét.

1. Gv nêu nhiệm vụ:

2. Hướng dẫn HS kể:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm 6

- GV giúp HS làm người dẫn chuyện và 5 HS nói lời nhân vật dựng lại câu chuyện theo vai

- Nhận xét.

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

? Các em phải làm gì để đền đáp lại

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại bài. -HS hát.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên

-Ghi tên bài vào vở.

- Theo dõi

- HS đọc

- HS luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi em đọc 2 câu

-1 em đọc từ chú giải

+ 4 đoạn

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Luyện đọc theo nhóm

- HS đọc

- Lớp theo dõi nhận xét.

-1 HS đọc - Lớp đọc thầm

- 1-2 HS kể

+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai.

+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã

+ Thần chết ngạc nhiên hỏi bà mẹ

+Bà mẹ trả lời: “Vì tôi là mẹ”và đòi

- Thảo luận trả lời:

+ Ý 3: “ Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con” là ý đúng nhất.

- HS theo dõi.

- 4 nhân vật:

- Luyện đọc theo nhóm 6.

- 1 nhóm đọc bài.

- HS đọc

- HS luyện kể

- Kể theo vai

- Người mẹ rất yêu con, người mẹ có

- Ngoan, học giỏi, quan tâm giúp đỡ

-Lắng nghe.

 

docx 42 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Bản 4 cột) - Tuần 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019
TIẾT : 3 + 4 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
2. Kỹ năng: 
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.
- Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, kính trọng và biết ơn bố mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể, bảng phụ. 
 - HS: Sách, vở môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
2-3’
1’
14-15’
6-7’
25-
27’
3-4’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc lại: 
* Kể chuyện:
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS hát.
- Gọi 2 em đọc bài: “Hai bàn tay em”.
- Giáo viên nhận xét.
 -Gv giới thiệu, ghi tên bài
* GV đọc mẫu toàn bài lần1* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp luyện đọc 1 số từ khó.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài:
- Nhận xét
+ Đọc từng câu:
- GV theo dõi sửa sai.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 HS đọc bài, GV kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng đoạn. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.
- Gọi một nhóm đọc.
- Gọi 1 HS đọc bài
? Hãy kể lại vắn tắt truyện xảy ra ở đọan 1.
? Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ 
? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình.
? Thái độ của thần chết như thế nào
? Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV đọc bài lần 2.
? Truyện có mấy nhân vật?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai.
- Gọi 1 nhóm đọc bài theo vai. 
- Nhận xét.
1. Gv nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn HS kể:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm 6
- GV giúp HS làm người dẫn chuyện và 5 HS nói lời nhân vật dựng lại câu chuyện theo vai
- Nhận xét.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Các em phải làm gì để đền đáp lại
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
-HS hát.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên
-Ghi tên bài vào vở.
- Theo dõi
- HS đọc
- HS luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi em đọc 2 câu 
-1 em đọc từ chú giải
+ 4 đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Luyện đọc theo nhóm
- HS đọc 
- Lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc - Lớp đọc thầm
- 1-2 HS kể
+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai...
+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã 
+ Thần chết ngạc nhiên hỏi bà mẹ 
+Bà mẹ trả lời: “Vì tôi là mẹ”và đòi
- Thảo luận trả lời:
+ Ý 3: “ Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con” là ý đúng nhất.
- HS theo dõi.
- 4 nhân vật: 
- Luyện đọc theo nhóm 6.
- 1 nhóm đọc bài.
- HS đọc 
- HS luyện kể
- Kể theo vai
- Người mẹ rất yêu con, người mẹ có
- Ngoan, học giỏi, quan tâm giúp đỡ
-Lắng nghe.
*********************************************
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019
TIẾT : 1 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học và cách giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng làm tính và giải toán. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phấn màu.
 - HS: Sách vở môn học.	 	
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
2-4’
1’
26-28’
3-4’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Tìm x:
Bài 3: Tính:
Bài 4:
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS hát.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2 
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm miệng.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét.
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
- Nhận xét
- Tiết Toán hôm nay học bài gì?
-Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- HS hát.
- Chữa bài:
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài.
-Chữa bài.
- Đọc yêu cầu
- HS làm.
-Lắng nghe
- Đọc yêu cầu
5 x 9 + 27= 45 + 27 
 = 72
b, 80: 2-13= 40-13
 = 27
- Chữa bài
- Đọc bài toán
- Thùng thứ nhất chứa 125 lít dầu. Thùng thứ hai chứa 160 lít dầu.
- Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thúng thứ nhất là: 
160 - 125 = 135 (lít)
 Đáp số: 135 lít
- Luyện tập chung
-Lắng nghe
****************************************
TIẾT : 2 CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ . PHÂN BIỆT R/D/GI.
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài (3)a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
 2. Kỹ năng: Viết đúng các dấu câu, làm đúng bài tập phân biệt d/gi/r.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức luyện viết chữ đẹp và cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập. 
 - HS: Sách, vở môn học.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
2-3’
1’
26-28’
3-4’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép:
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: 
4. Củng cố:
 5. Dặn dò:
-Yêu cầu HS hát
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.
* Giới thiệu bài, ghi tên bài. 
- GV đọc bài chính tả lần 1
 - Gọi 1 HS đọc.
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Những chữ nào trong bài cần viết..?
- Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con 
- GV sửa sai.
- GV đọc bài chính tả lần 2.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- GV đọc bài chính tả cho HS viết vào vở.
 - GV uốn nắn, nhắc nhở.
 * Chấm, chữa bài:
 - GV đọc bài cho HS soát lỗi
 - GV chấm 1 số vở, nhận xét
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu a.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Nhận xét
? Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về tập viết những từ dễ lẫn.
-Lớp hát
- Khuỷu tay, khuyếch tán, khúc khuỷu
-Ghi tên bài vào vở.
- Theo dõi
- Hs đọc
- 4 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn và tên 
- HS viết
- Theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi bằng bút chì
- HS đọc
 "Hòn gì bằng đất nặn ra
 Khi ra da đỏ hây hây...
 ( Là hòn gạch) 
-Chữa bài.
- Nghe - viết: "Người mẹ", làm BT phân biệt d/gi/r
-Lắng nghe
Nội dung bổ sung và điều chỉnh:
TIẾT : 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
 - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, cẩn thận.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết bảo vệ không làm tổn thương đến vòng tuần hoàn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Phấn màu. Tranh.
 - HS: Sách vở môn học.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
2-3’
1’
10-12’
10-12’
3-5’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Thực hành.
Hoạt đông 2: Làm việc với SGK
Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Ghép chữ vào hình".
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS hát.
? Nêu cấu tạo và chức năng của máu, cơ quan tuần hoàn gồm các bộ phận..? 
 - Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
- Hướng dẫn học sinh:
+ Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1
+ Đặt ngón trỏ vào ngón giữa của tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn.
+ Em nghe thấy gì khi áp tai vào ?
+ Khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay ?
Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS làm việc theo các gợi ý.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Cho các nhóm lên trình bày kết quả.
? Hãy chỉ động mạch và tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ ...
 + Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
? Chỉ và nói đường đi củavòng ..
- Nhận xét, kết luận.
- Rút ra bài học
- Cho học sinh chơi 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 HS nhắc lại bài học. 
- Về nhà ôn lại bài.
-HS hát.
- Trả lời.
- Theo dõi, thực hành.
- Từng cặp học sinh thực hành.
- Nghe thấy nhịp đập của tim.
- Thấy các mạch máu đập nhẹ theo nhịp.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh vừa chỉ vào sơ đồ vừa nêu động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cở thể, tĩnh mạch đưa
- Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu từ timVòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa 
- Đọc bài học.
- Các nhóm học sinh thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí, trình bày đẹp là thắng.
-Hs nhắc lại.
-Lắng nghe
Nội dung bổ sung và điều chỉnh:
TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
+ Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.
+ Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.
2. Thái độ:
+ Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa.
3. Hành vi:
+ Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.Giáo viên :
+ Câu chuyện “Chiếc vòng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người Việt Nam đẹp nhất”.
+ 4 bộ thẻ xanh đỏ.
+ 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm.
2. Học sinh :
+ Sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
NỘI DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1¢
2¢
1¢
12¢
10¢
8¢
6’
I. Kiểm tra: 
1.Bài mới 
Giới ... : Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
- HS: Sách, vở môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3-4’
1’
18’
8-10’
3-4’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn nghe- viết :
c. Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS hát.
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
 -Gv giới thiệu, ghi tên bài
- GV đọc bài chính tả lần 1
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
 + Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
 - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con
 - GV sửa sai.
- GV đọc bài chính tả lần 2.
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài
- GV đọc bài.
 - GV uốn nắn, nhắc nhở.
 - GV đọc bài cho HS soát lỗi
 - GV nhận xét 1số vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS nêu các từ vừa tìm được.
 - Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt đọc từng phần, yêu cầu HS suy nghĩ, viết các từ tìm được. 
- Nhận xét.
? Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì?
- Nhận xét giờ học. Về tập viết những từ dễ lẫn.
-HS hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt,...
-Ghi tên bài vào vở.
- Theo dõi, 2 em đọc lại.
+ 4 câu
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn 
- HS viết
- Theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi bằng bút chì.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu:
 + xoay, hoáy, khoáy, ngoáy,...
- 1 em nêu yêu cầu.
- Viết bảng con: giúp, dữ, ra
- HS nêu.
-Lắng nghe
Tiếp thu
TIẾT : 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết
- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
2.Kĩ năng: So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc mệt nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
3.Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực góp ý kiến.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cơ quan tuần hoàn 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2-3’
2’
26-28’
3-4’
1’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra 
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Bài mới
Hoạt động 1: So sánh mức độ làm việc của tim
Hoạt động 2:
Các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn 
3.Củng cố
4.Dặn dò
- Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn lớn, nhỏ?
- GVnx, đánh giá
-Gv giới thiệu, ghi tên bài
* Cách tiến hành
+ Bước 1: Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim.
 Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.
-Gv hướng dẫn cách chơi: +Con thỏ: Hai tay để lên 2 đầu vẫy vẫy.
+ Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái
+ Uống nước:Các ngón tay phải chụm đi vào miệng
+ Vào hang: Đưa các ngón tay phải vào tai
+ Bước 2: Thảo luận: So sánh nhịp đập của tim mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ được nghỉ ngơi.
* Kết luận
* Cách tiến hành
+ Bước 1: Thảo luận nhóm
- Hoạt động gì có lợi và không có lợi cho tim mạch?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
-Gv nhận xét
* Kết luận: Lao động, nghỉ ngơi hợp lí, cuộc sống vui vẻ, thư thái, ăn nhiều hoa quả, không dùng các chất kích thích...
-Yêu cầu hs nêu lại các cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn
-Gv nhận xét
- Dặn dò hs về nhà giữ gìn, vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
-Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở về tim
-Hs ghi tên bài vào vở
-Hs nghe luật chơi và chơi
-Hs thảo luận
-Lắng nghe, ghi bài
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày
-Lắng nghe
-Hs nêu
-Lắng nghe
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019
TIẾT : 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:	
1. Kiến thức: Củng cố bảng nhân 6 vận dụng bảng nhân 6 vào làm tính và giải toán.
2. Kỹ năng: Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi chủ động.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó và có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phấn màu.
 - HS: Sách, vở môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
2-3
1’
26-28’
2-4
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: Tính.
 Bài 3: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS hát.
- Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét đánh giá.
-Gv giới thiệu, ghi tên bài. 
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
- Nhận xét 
b) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
+ Em có nhận xét gì về các phép tính
- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Nhận xét 
-Gọi 2 hs đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải miệng
- Gọi 1 hs lên bảng làm 
- Nhận xét 
- Hướng dẫn HS nhận xét về đặc điểm của từng dãy số
- Chia 2 nhóm yêu cầu HS thảo luận.
- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 6
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bảng nhân 6.
-HS hát.
- 2học sinh lên bảng đọc.
-Theo dõi
-Ghi tên bài vào vở.
- Đọc yêu cầu.
- HS nhẩm nêu kết quả
-Lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- Đều có thừa số là 2 và 6 và tích là 12
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở:
6 x 9+ 6 = 54 + 6 
 = 60 
6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
- Đọc bài toán
- Mỗi HS mua 6 quyển vở
- Hỏi 4 HS mua bao nhiêu quyển vở?
Bài giải:
Số vở 4 học sinh mua là:
6 x 4 = 24 (quyển)
Đáp số: 24quyển vở
-Chữa bài
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận làm bài và báo cáo.
a) 12, 18, 24 ,30,36 ,42 ,48 
b) 18, 21, 24 ,27,30 ,33 ,36
- Lắng nghe
- 2 em đọc bảng nhân 6
-Lắng nghe
Nội dung bổ sung và điều chỉnh:
TIẾT : 2 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc
 (1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả...mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, cẩn thận.
3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. 	
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L.
- HS: Sách, vở môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
2-3’
1’
8-10’
11-13’
3-4’
2-3
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
c. Hướng dẫn viết vào vở:
d. Chấm nhận xét, chữa bài: 
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS hát.
- Gọi HS lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Gv giới thiệu, ghi tên bài.
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa Ă, Â có trong tên riêng Âu Lạc?
-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc 
- Giới thiệu về Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội).
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Ăn quả trồng cây/Ăn khoai mình trồng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ 
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
- Nêu yêu cầu: viết chữ Ă, Â,L: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Chấm từ 4-6 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới.
-HS hát.
- Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con: Vừ A Dính, anh em .
- Học sinh nhận xét.
-Ghi tên bài vào vở.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Âu Lạc gồm  và L.
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con 
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con : Ăn khoai, Ăn quả.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết).
-Theo dõi
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng .
Nội dung bổ sung và điều chỉnh:
TIẾT 3: AN TOÀN GIAO THÔNG 
BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.
Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.
Chấp hành tốt luật ATGT.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Sa hình.
Trò: Ôn bài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
ND 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12'
12'
12'
4'
HĐ1: Kỹ năng đi bộ:
a-MỤC TIÊU:Nắm được kỹ năng đi bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại 
HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn
a-MỤC TIÊU:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
HĐ3: Thực hành.
a-MỤC TIÊU: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.
3. Củng cố dặn dò. 
Treo tranh.
Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?
Khi đi bộ cần đi như thế nào?
*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
Chia nhóm. Giao việc:
Treo biển báo.
QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?
*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.
Cho HS ra sân.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.
- Thực hành trên sa hình
Nội dung bổ sung và điều chỉnh:
***************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_ban_4_cot_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.docx