I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách sử dơng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- BT cần làm: Bài 1; 2 (a, b); 3; 4. (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợ với thực tiễn)
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các loại tiền đã học.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 51, 26 Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử I. MỤC TIÊU : * Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lịng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn câu chuyện. * GDHS các kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; đảm nhận trách nhiệm; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua. - Cuộc đua diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 25’ 14’ 12’ 20’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài *. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS đọc nối tiếp từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. (em đọc câu đầ đọc tự bài, em đọc câu cuối đọc tên tác giả). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp luyện đọc từ khó. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Cho HS đọc thầm trong nhóm. - Các nhóm thi đọc bài trước lớp - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - YC đọc thành tiếng đoạn 3, trả lời : +Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - YC đọc thầm các đoạn 4, trả lời : + Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 4. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc lại một, hai đoạn của bài. - HD đọc đoạn:"Nhà nghèo... đành ở không” "Nào ngờ khóm lau mà tắm" - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn. 2. HD HS kể chuyện a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn - HDHS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ SGK, nhớ ND từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn (HS khá, giỏi). b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - YC HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 tranh ) 4. Củng cố - dặn dò: - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu. - HS đọc 4 đoạn trước lớp. (2 lượt) - Tập giải nghĩa từ trong mục chú giải. - Nhóm đọc thầm - HS tiếp nối nhau đọc bài + Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trong bụi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. + Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn hiển linh giúp dân đánh giặc. + Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm,...làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - HS luyện đọc đoạn văn - 3 HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả truyện. - HS quan sát lần lượt các tranh. - HS phát biểu ý kiến. + Tranh 1 : Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con / Nghèo khó mà yêu thương nhau. + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Ở hiền gặp lành. + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng cấy / Giúp dân. + Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn / Lễ hội hằng năm. - Lớp cử 4 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước... Toán Tiết 126 : Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách sử dơng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. - BT cần làm: Bài 1; 2 (a, b); 3; 4. (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợ với thực tiễn) - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các loại tiền đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Yêu cầu 2 HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Xem tranh - HD HS quan sát 4 chiếc ví. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 2: Xem các tờ giấy bạc - YC HS chọn các tờ giấy bạc. - GV nhận xét. Bài 3: Xem tranh - HD xem tranh và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 4: Bài toán - HD tóm tắt rồi giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và CB bài sau. * HS quan sát lần lượt các chiếc ví rồi trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét. Ví có nhiều tiền nhất. - HS chọn giấy bạc phù hợp với số tiền * HS xem tranh rồi trả lời theo số tiền bên phải. * HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. Đáp án: a) Mua được một cái kéo. b) Mua được bộ sáp màu và thước kẻ hoặc bút và kéo. * 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và nêu cách làm. Bài giải Mẹ mua sữa và kẹo hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 - 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết: 52 Rước đèn ông sao I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và bước ®ầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em VN rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDHS biết yêu thích đêm rằm trung thu. * KNS : - nhận thức. - xác định giá trị. II. CHUẨN BỊ: bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 4 HS đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo. - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chủ Đồng Tử? - Chử đồng tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Nhân dân làm gì để tõ long viết ơn Chử Đồng Tử? 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 16’ 10’ 6’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc bài thơ * HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Rút từ khó luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp (2 đoạn) kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc thầm trong nhóm trong nhóm. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - Cho HS khá giỏi đọc lại toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - YC đọc thầm cả bài, trả lời : + Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ? - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - YC đọc thầm những câu cuối, trả lời : + Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? 4.Luyện đọc lại: - Đọc 1 đoạn của bài - HD luyện đọc đoạn : Từ " Chiều rồi đêm xuống ..cờ con". - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Đọc diễn cảm lần 2. 5. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài thơ. - Nhận xét tiết học. - YC VN tập đọc lại bài văn. - Mỗi HS đọc tiếp nối đọc từng câu - Luyện đọc - HS đọc tiếp nối nhau đọc bài - Đọc bài theo nhóm 2 HS - Nhóm đọc trước lớp (2 nhóm), HS khác nhận xét. + Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui. + Mâm cỗ được bày rất vui mắt: 1 quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt. + Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo "tùng tùng tùng, dinh dinh ! " - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1 – 2 HS trả lời, lớp nhận xét Rút kinh nghiệm, bổ sung: Chính tả (nghe – viết) Tiết: 51 Sự tích lễ hội chử đồng tử I. MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT2a. HS khá, giỏi làm cả BT2. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết ND BT2a; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Cho HS tự viết trên bảng con các từ có âm đầu r/d/gi. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 25’ 7’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn chính tả: * Tìm hiểu ND bài viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi: +Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì? + Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử đồng Tử? * HD cách trình bày bài - Đoạn văn có mấy đoạn? Mấy câu? - Khi viết hết 1 đoạn ta viết như thế nào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Sửa lỗi chính tả cho HS. * Viết chính tả - Đọc mẫu đoạn viết lần 2. - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm bài, nhận xét - Chấm một số bài; nhận xét, chữa lỗi HS viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút) Bài tập 2a - Giúp HS nắm YC của BT. - Yêu cầu HS làm ý a. HS khá, giỏi làm cả BT2. - N ... đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT2a. HS khá, giỏi làm cả BT2. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung BT2a; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): -GV đọc cho HS viết trên bảng con một số từ ngữ: ròn rã, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 25’ 7’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Chính tả (nghe - viết): * Tìm hiểu bài viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi: + Mâm cỗ trung thu của Tâm có những gì? * HD cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? * HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ viết sai chính tả; GV đọc cho HS luyện viết trên bảng con: sắm, quả bưởi, xung quanh,... - Nhận xét, chữa lỗi. * Viết chính tả - Đọc mẫu lần 2. - Đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm bài, chữa lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét và chữa lỗi HS viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Giúp HS nắm YC của BT. - Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cả ýb. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS chữa lỗi sai trên vở. - Ôn tập chuẩn bị chi kiểm tra giữa kì 2. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc lại - Mâm cỗ Tết trung thu của Tâm có bưởi, ổi, chuối và mía. - Đoạn văn có 4 câu. - Các chữ đầu câu; tên riêng Tết trung thu, Tâm. - HS đọc bài nêu từ khó. - Cả lớp viết trên bảng con. - Viết bài vào vở. - Soát bài. - Đổi vở soát lỗi. - Nêu yêu cầu và làm vào VBT. - 1HS làm trên bảng phụ, ca3lop71 làm trên vở BTTV. a. r : rổ, rá, rựa, rương, rắn, rùa, rết, d : dao, dây, dê, dế, gi : giường, giá sách, giáo mác, áo giáp, giày da, giấy, giẻ (lau), (con) gián,. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Toán Tiết: 129 Luyện tập I. MỤC TIÊU: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của 1 dãy và bảng số liệu đơn giản. - BT cần làm: Bài 1; 2; 3. HS khá, giỏi làm cả BT4. - GDHS tính cẩn thận, tự giác, tự tin làm bài. II. CHUẨN BỊ: bảng kẻ bảng số liệu trong bài 1, 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 2 trang 137: - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập: Bài 1 : - Treo bảng phụ và hỏi : + Bảng trên nói về điều gì ? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ? - Gọi 1 HS lên bảng phụ điền số liệu vào ô trống ở cột thứ hai bằng phấn màu. Cả lớp làm trên vở. - Hướng dẫn nhận xét. - GVhỏi thêm: + Trong 3 năm, đó năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ? + Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao nhiêu kg thóc ? Bài 2: Gọi HS đọc BT và nêu yêu cầu. - GV ghi mẫu lên bảng. - Gọi 1 HS làm ý b trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài. - Hỏi thêm: + Năm 2001 bản Na trồng được tất cả bao nhiêu cây thông và bạch đàn? + Trong 4 năm đó năm nào trồng được nhiều cây nhất, năm nào trồng được ít cây nhất? Bài 3: - HD HS làm phần a. - Gọi 1 HS làm ý a trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài. - Gọi HS trả lời ý b (HS K, G) - Chốt đáp án đúng. Bài 4: (HS khá, giỏi làm bài) - HD HS nắm được cấu tạo của bảng. - Cho HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu phần a - HD thực hành - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về làm BT4. - HS đọc ND của BT. - 1 HS trả lời, lớp nhận xét. - Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001. - 4200 kg - 1 HS lên bảng điền. - HS cả lớp làm vào vở và nhận xét. - HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS làm ý b trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS làm ý b trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - HS khá giỏi làm bài vào vở. - 2 HS trả lời. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thủ công Tiết: 26 Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS thực hành làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh quy trình ; mẫu lọ hoa; + HS: kéo, hồ dán, giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi 2 HS nêu các bước làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Hoạt động 3 : HD HS thực hành -YC HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường gồm mấy bước. - YC HS nhắc lại cách thực hiện (nếu HS nêu được ) - GV mô tả lại cách làm. - Cho HS quan sát vật mẫu (GV làm sẵn ) - Tổ chức thực hành cá nhân hoặctheo nhóm. - Quan sát, giúp đỡ HS làm. - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - dặn dò: - YC HS nhắc lại các bước. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết sau. - 3 – 4 HS nhắc lại quy trình. a. Bước 1 : Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều b. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. c. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân. - Trưng bày sản phẩm (nếu làm xong) - 1 HS nêu lại các bước Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Tiết: 26 Kể về một ngày hội I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). - GDHS kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu; Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội (BT2) tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 14’ 18’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS kể: a. BT1 (kể miệng) Nhắc HS : + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội (VD : lễ hội kỉ niệm một vị thánh có công với làng, với nước: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc,) + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim, + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - YCHS giỏi kể mẫu (theo 6 gợi ý). - Hướng dẫn nhận xét. b. BT2 ( kể viết ) - Nhắc HS : Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội (gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu. - YC HS viết bài - Gọi 3 – 4 HS đọc bài viết, nhận xét, chấm điểm một số bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về làm lại BT2. - 1 HS đọc YC của BT - 1 HS giỏi kể mẫu - 3 - 4 HS tiếp nối nhau thi kể. VD : Quê em có hội Lim. Hội được tổ chức hằng năm vào đầu xuân, sau ngày Tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và ở những bãi đất rộng, - 1 HS đọc YC của bài - HS viết bài VBT - Một số HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tự nhiên và Xã hội Tiết : 52 Cá I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ và vật thật. - HS khá, giỏi: Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK hoặc vật thật, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - 2 HS trả lời câu hỏi:. - Tôm, cua sống ở đâu ? - Nêu ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - GV nhận xét. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 14’ 15’ 3’ a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - YC quan sát các hình con cá trong SGK/100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được (hoặc vật thật). - Chia lớp làm 5 nhóm, nhóm trưởng điều khiển thảo luận: (5 phút) + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng. + Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? + Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. * Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp - Chia lớp làm 5 nhóm, nhóm trưởng điều khiển thảo luận: (5 phút) - GV đặt vấn đề : + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. + Nêu ích lợi của cá. + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. * Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đua ghi nhanh tên một số loài cá. (Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 đại diện ghi tiếp sức), nhóm nào ghi nhanh, đúng thắng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và CB bài 53 SGK. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bảy kết quả thảo luận: + HS nêu tên các con cá. Độ lớn của các con cá không bằng nhau. + Bên ngoài cơ thể của những con cá có vẩy có vây. Bên trong có xương sống. + Cá sống dưới nước. Chúng thở bằng mang. Di chuyển bằng cách dùng vảy và đuôi để bơi. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bảy kết quả thảo luận: + Cá dùng làm thức ăn ngon và bổ. Chứa nhiều chất đạm. + Nuôi cá trong ao, hầm. Đánh bắt bằng nhiều cách,... chế biến bằng nhiều cách khác nhau: Kho, gián, đóng hộp,... - Các nhóm thi ghi nhanh tên một số loài cá. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Toán Tiết: 130 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Tài liệu đính kèm: