I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Ôn luyện về nhân hoá:
- Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/ Chuẩn bị :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
2. HS : VBT.
Tuần 27 Tập đọc Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Tiết 1 I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp: thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá ( 17’ ) Mục tiêu: Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hoá để lời kể được sinh động. Phương pháp : Vấn đáp, thực hành Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. Học sinh thi kể Cá nhân Cả lớp nhận xét Tập đọc Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Tiết 2 I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá. Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp: thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Mục tiêu: Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá. Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). Cho học sinh làm vào vở Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn A B Làn gió giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c) Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét ( 17’ ) Học sinh đọc Học sinh theo dõi, lắng nghe Cá nhân Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Bạn nhận xét Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Bạn nhận xét Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? Học sinh làm bài. Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Toán Các số có năm chữ số I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nhận biết các số có năm chữ số. Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Kĩ năng: học sinh đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ; các mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. Các hoạt động : Giới thiệu bài: các số có năm chữ số (1’ ) Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các số trong phạm vi 10 000 Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên viết lên bảng số 2316 ... ch trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Học sinh đọc Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay Tập làm văn Kiểm tra Viết (Chính tả, Tập làm văn) Toán Số 100 000. Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000 Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo 10 000 II/ Chuẩn bị : GV : 10 tấm bìa viết số HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập ( 1’ ) Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi và 1000 xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết số 100 000 Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 95 000 95 200 95 400 95 600 95 800 96 000 GV Nhận xét Bài 3 : Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm GV Nhận xét Hát Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu Cá nhân Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 31 653 31 653 31 653 23 788 23 789 23 790 40 106 40 107 40 108 62 179 62 180 62 181 75 698 75 699 75 700 99 998 99 999 100 000 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Bài 52 : Thú I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. Kĩ năng : HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Thái độ : HS biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Chim ( 4’ ) Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ? Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thú (1’) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 7’ ) Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp ( 7’ ) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Phương pháp : thực hành, thảo luận Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( 7’ ) Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới Hát Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo ) Rèn chữ viết GV tiếp tục hướng dẫn HS ôn tập về các chữ hoa đã học. Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T cỡ nhỏ Cho học sinh viết: Nhà Rồng, Nguyễn Văn Trỗi, Lãn Ông, Phan Bội Châu, Quang Trung, Phan Rang, Sầm Sơn Cho HS luyện viết ở vở Nhận xét HS viết bảng con. HS viết vào vở.
Tài liệu đính kèm: