I/ Mục tiêu: - KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
- GDHS chăm học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk.
TUẦN 27: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. - GDHS chăm học. II/ Đồ dùng dạy học: - phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk. III/ Các hoạt động dạy - học : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1) giới thiệu bài : 2) kiểm tra tập đọc: - kiểm tra số học sinh cả lớp. - yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - nhận xét ghi điểm. - yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) bài tập 2: - yêu cầu học sinh kể chuyện "quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. - gọi hs nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi. - yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - gọi hai em kể lại toàn câu chuyện. - theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm. * HSHS đọc thêm bài: Bộ đội về làng 4) củng cố - dặn dò : - nhận xét đánh giá tiết học. - về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. HS đọc và tìm hiểu nội bài đọc ****************************************************************** KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) A/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Đọc bài thơ Em Thương. - Gọi 2 HS đọc lại. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. HDHS đọc thêm bài trên đường mòn Hồ Chí Minh 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương” - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Các sự vật nhân hóa là: a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. Sợi nắng: gầy, run run, ngã.. b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. Sợi năng: giống một người gầy yếu. HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc ******************************************************************** TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ A/ Mục tiêu : * Kiến thức: - Học sinh biết được các hàng chục nghìn,hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số. * Thái độ: - Giáo dục HS chăm học. B/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nhận xét, trả bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tương tự với số 1000. * Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số. Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000 10000 10000 10000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 + Có bao nhiêu chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn ? + Có bao nhiêu trăm ? + Có bao nhiêu chục ? + Có bao nhiêu đơn vị ? Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Gọi nhiều HS đọc lại số. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 - Cho HS luyện đọc các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên viết và đọc các số. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét sửa sai cho HS. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn dò: - GV đọc số có 6 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Đọc: Mười nghìn. + 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời: + 4 chục nghìn + 2 nghìn + 3 trăm + 1 chục + 6 đơn vị - 1 em lên abngr điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42316 - Nhiều em đọc số. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp. - Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài.. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. +Đọc các số:23 116, 12 427, 3 116, 82 427 - Một em nêu yêu cầu bài tập - Lớp cùng thực hiện một bài mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung. + 60 000, 70 000, 80 000, 90 000 + 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000 + 23 000, 23 100, 23 200,23 400,23 500 - Hai em lên bảng viết số. ********************************************************************* ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2) A / Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người - Biết trẻ em có quyền tôn trọng bí mật riêng tư. - GDHS nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B/ Tài liệu và phương tiện: - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ? + Việc đó xảy ra như thế nào ? - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. * Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. **************************************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : * Kiến thức: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số. * Thái độ: - Giáo dục HScẩn thận trong khi làm toán. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ... ịt, phân bón, + HS tự liên hệ. - Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích. - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 TOÁN SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : * Kiến thức: - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. -Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số. * Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức cẩn thận trong làm bài B/ Đồ dùng dạy học: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - dặn dò - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000 b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ;14000 ; .. c) 18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300 ;18400 ; .. d) 18235 , 18236 ,18237 ,18238, 18239 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung 40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 63299 62370 62371 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đ/S: 2000 chỗ ngồi ******************************************************************** CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC THẦM TLCH – LTVC (Đề kèm theo) ******************************************************************** TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (Đề kèm theo) ********************************************************************* THỬ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3) A/ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm đồ chơi cho HS * Thái độ: - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi, ý thức bảo vệ môi trường B/ Đồ dùng dạy học Như tiết 1 C/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ: - kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - giáo viên nhận xét đánh giá. 2.bài mới: a) giới thiệu bài: b) khai thác: * hoạt động 3: yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - tổ chức cho thực hành theo nhóm. - quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. - cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp. c) củng cố - dặn dò: - giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - về nhà tập làm cho thành thạo. Nhắc HS vứt rác đúng nơi quy định. - các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường. - quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp. - các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm. ******************************************************************* SINH HOẠT LỚP A. Mục đích: - Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua - Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới - Phê bình và tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê bình và phê bình B. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. -Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần -Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp -Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng - Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn *Tương tự tổ 1,2 + Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới * Lớp phó nhận xét hoạt động học tập * Lớp phó văn thể mỷ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS ) * Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......... -Ý kiến của hs * Đánh giá của GV: 1. Nề nếp - Nghiêm túc, chấp hành tốt các nề nếp của lớp học - Đi học đầy đủ, đúng giờ 2. Học tập: - ý thức học tập chưa tốt, cần hăng hăng say phát biểu xây dựng bài: - Một số học sinh hay quên vở, đồ dùng học tập - Trong giờ học một số học sinh chưa chú ý, còn nói chuyện riêng - Cần học bài và làm bài ở nhà nhiều nhất - Chú ý việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp, cố gắng rèn luyện chữ viết . 3. Vệ sinh: - Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Các em cần chú ý công tác vệ sinh cá nhân , thường xuyên tắm rữa ,cắt móng tay, móng chân sạch sẽ. 4. Hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động. III. Kế hoạch tuần: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ học cần tập trung nghe giảng -Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ -Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu -Ở nhà luyện đọc thật nhiều -Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. Chơi trò chơi dân gian ----------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁ A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy có vây. - GDHS Ý thức bảo vệ môi trường. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Tôm - Cua". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn và em biết ? + Cá có ích lợi gì đối với con người ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. - Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. c) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của tôm - cua. + Nêu ích lợi của tôm - cua. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê, + Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, + Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Tài liệu đính kèm: