A/ Mục tiêu:
I. Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt,ngắm nghía, ngúng nguyẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng,ngúng nguẩy, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
2. Thái độ: Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
II. Kể Chuyện.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, và toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con.
- Biét phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2008 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 82-83 Cuộc chạy đua trong rừng A/ Mục tiêu: I. Tập đọc. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt,ngắm nghía, ngúng nguyẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng,ngúng nguẩy, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại. Thái độ: Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc. II. Kể Chuyện. 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, và toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con. Biét phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. B/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. C/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: Hát. (1’) 2.Bài cũ:. (4’) - Gv nhận xét bài Kiểm tra giữa học kì II. 3.Dạy bài mới. Giới thiệu bài: Cuộc chạy đua trong rừng (1’) 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. * Đọc câu : - Gv mời Hs đọc từng câu. - Hướng dẫn đọc từ khó : sửa soạn, mải mê, chải chuốt,ngắm nghía, ngúng nguyẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh * Đọc đoạn trước lớp: - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn giải nghĩa từ : nguyệt quế, móng,ngúng nguẩy, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv hướng dẫn Hs nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng phù hợp : Tiếng hô / “Bắt đầu!”// vang lên.//Các vận động viên rần rần chuyển động.//Vòng thứ nhất// Vòng thứ hai // Ngựa con rút ra được bài học quý giá://đừng bao giờ chủ quan,/ cho dù đó là việc nhỏ nhất.// * Đọc đoạn trong nhóm : - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào? Gv: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ bề ngoài của mình. - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? + Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào? - Gv mời Hs đọc đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? - Gv : Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. + Ngựa Con rút ra bài học gì? - Cho Hs nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 2. - Gv cho Hs đọc theo vai - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại câu chuyện . 1. Gv nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2. Hướng dẫn Hs kể chuyện theo lời của Ngựa Con : - Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK theo nhóm 2. - Gv mời Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Hs cả lớp hát 2-3 Hs nêu tên bài PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc tiếp nối từng câu Hs đọc từ khó cá nhân, đồng thanh Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải nghĩa từ 4 Hs đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Hs đọc đoạn theo hướng dẫn Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc đoạn theo nhóm Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HT: Hs đọc thầm đoạn 1. Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. Hs đọc thầm đoạn 2 Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. Hs thảo luận câu hỏi theo nhóm 2ss. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Đừng bao giờ chủ quan, dù đó là việc nhỏ nhất. 2-3 Hs nêu : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: Hs thi đọc diễn cảm truyện. 3Hs một nhóm tự phân vai và đọc theo vai Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. HT: Hs nêu yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs phát biểu ý kiến. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 4.Củng cố– dặn dò. (1’) - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung, ý nghĩa: Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Cùg vui chơi. Nhận xét bài học. ----------------------------------------------------- TOÁN Tiết 136 So sánh các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. Kỹ năng: Rèn HS làm bài nhanh chính xác, thành thạo. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi HS lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. 3.Dạy bài mới Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài . Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * HĐ1:Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 (8’) a) So sánh hai số có chữ số khác nhau. - Gv viết lên bảng:99 999 100 000. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó. - Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau. - Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 76 200 và 76 199 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét: + Hai số có cùng chữ có năm chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: . Chữ số hàng nghìn đều là 7 ; . Chữ số hàng trăm đều là 6 ; . Ở hàng chục có 2 >1 ;vậy 76200 > 76199. - Gv cho Hs so sánh các cặp số. 3772 3605 ; 4597 5974 ; 8513 8502 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 2 Hs nhắc lại thứ tự so sánh các sốá . - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm . -Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 4 Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm miệng. - 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp. HT:Lớp , cá nhân Hs điền dấu vào bảng con và giải thích. Hs so sánh 2 số và giải thích. Hs so sánh các cặp số. 3772 > 3605 4597 8502 . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hai Hs nêu. Hs cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình. 4589 35275 8000 = 7999+1 99999 < 100000 3527 > 3519 86573 < 96573 Hs nêu yêu cầu bài. Hs làm bài vào vở, 4 Hs lên bảng 89156 < 98561 67628< 67728 69731 > 69713 89999 < 90000 79650 = 79650 78659 > 76860 Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài theo nhóm 92368 54307 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs trả lời miệng 8258;16999;30620;31855 76253;65372;56372;56327. Hs cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài3, 4.. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- CHÍNH TẢ Tiết 55 Ng ... ) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. - Gv yêu giới thiệu. + Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông. + Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. - Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. + Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2 * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập - MT: Giúp Hs biết đọc, viết đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu hs quan sát mẫu. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào . Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,. - Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs làm vào vở. - Gv yêu cầu cả lớp làm -4 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs làm vào vở. - Gv mời Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs lắng nghe. Hs nhắc lại. Hs nhắc lại. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát hình. Hs làm bài vào bảng. Bốn hs lên bảng làm. + Năm xăng-ti-mét vuông: 6cm2. + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông: 120cm2. + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: 1500cm2. + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông:10000 cm2. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs quan sát hình. Cả lớp làm miệng. Diện tích hình A bằng 6cm2 Diện tích hình B bằng 6cm2 - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.. Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300-280 =20 ( cm2) Đáp số : 20 cm2 4. Củng cố – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 56 MẶT TRỜI. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Kỹ năng: - Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. c) Thái độ: - Biết chăm sóc, cây xanh xung quanh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Thực hành. (4’) Dạy bài mới Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: . Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. - Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn thấy rõ mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏ nhiệt. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Gv nhận xét và chốt lại. => Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. * Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời. - Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau. + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật? + Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất? Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Gv chốt lại. =>Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Hs kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp. + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? - Gv chốt lại. => Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để phơi quần áo, làm nước nóng. PP: Thảo luận nhóm. HT: Hs các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận. Hs cả lớp bổ sung. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. Vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Trái đất. Quả địa cầu. Nhận xét bài học. ------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 28 Kể lại một buổi thi đấu thể thao. Viết lại một tin thể thao I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . (thao các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) – viết gọn, rõ, đủ thông tin. b) Kỹ năng: Hs kể lại đúng, sinh động về một buổi thi đấu thể thao. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kể về một ngày hội. (4’) - Gv gọi 3 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . - Gv nhận xét, ghi điểm . Dạy bài mới Giới thiệu và ghi bảng (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi đấu thể thao. . Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: + Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo. + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một thành một tin thể thao đủ thông tin. - Gv mời 5-7 Hs đọc các mẩu tin đã viết. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3 Hs kể 2-3 Hs nêu tên bài PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs kể theo gợi ý. Hs thi kể chuyện. Hs khác nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò. (1’) Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Tiết 28 Sinh hoạt cuối tuần 28 I.Mục tiêu - Đánh giá, nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 28 - Rèn cho các em biết phát huy các ưu điểm, sửa chữa khắc phục các khuyết điểm, phát huy tính phê và tự phê của học sinh. - Đề ra kế hoạch tuần 29. II.Tiến hành: 1. Lớp trưởng báo cáo 2. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần qua 3. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung . + Ưu điểm: * Đạo đức : Trong tuần qua, đa số các em ngoan, lễ phép,biết vâng lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè, có tinh thần giúp đỡ nhau, chấp hành tốt nội quy của nhà trường. * Học tập : Các em luôn có ý thức trong học tập, đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, chuẩn bị thi giữa kì II tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. * Công tác khác : Xếp hàng ra vào lớp tương đối tốt, vệ sinh gọn gàng , sạch sẽ. Tham gia tập văn nghệ chaò mừng 26 / 3.Thực hiện tốt an toàn giao thông. Sinh hoạt sao nhi đồng đầy đủ, thường xuyên. Trong tuần có một số em được tuyên dương:Linh, Trung, Minh + Tồn tại: Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa học bài cũ, còn nói chuyện riêng trong giờ học , quên đồ dùng học tập, trình bày vở chưa khoa học , chữ viết xấu : Nam, Quỳnh, Tú , Lan, Ý III. Kế hoạch Tuần 29: - Hạnh kiểm: Lễ phép, ngoan ngoãn, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, biết kính thầy, yêu bạn .Thực hiện tốt an toàn giao thông - Học tập: Đi học đều, học bài, có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Rèn chữ viết, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. - Thi đua học tốt , hưởng ứng phong trào hái hoa điểm mười chào mừng 8/3, 26/3 - Thực hiện tốt ATGT , ANHĐ - Gặp phụ huynh em : Tú , Trung , Tiến , Lan , Ý
Tài liệu đính kèm: