Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

I. MỤC TIÊU:

 A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.

2. Rèn kỹ năng nghe

II.CHUẨN BỊ.

 GV:- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
----------------------------------
Tập đọc – Kể Chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu: 
 A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
II.chuẩn bị.
 GV:- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố : 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- 2HS 
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	-------------------------------------------	
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100000
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II.chuẩn bị.
 GV:- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 GV viết bảng 	120  1230; . 4758  4759
	 	6542  6742	-> 2HS lên bảng làm
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
 3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
-
 HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
3.2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số 
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố : 
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- 3HS 
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau
Chiều
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1)
I. Mục tiêu: 
 1. Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước 
II.chuẩn bị.
 GV:- Phiếu học tập
 - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
3.Bài mới:
 a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
* Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. 
Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Tiến hành
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
4. Củng cố : 
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
5.Dặn dò:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường.
--------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Thú (tiếp)
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát 
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích.
II.chuẩn bị.
 GV:- Các hình trong SGK 106 - 107
 HS:- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
 - Giấy, bút màu.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu ích lợi củathú nhà ?
	- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?
	-> HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
 a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
* Tiến hành :
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh 
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét. 
C. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưu thích. 
* Tiến hành 
- Bước 1: 
+  ... nghe 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
4. Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm điểm 
4. Củng cố :NX bài viết 
- HS nghe 
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu: 
 -HS biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
- Nêu được vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
- Nêu được VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II.chuẩn bị.
 GV:- Các hình trong SGK trang 110, 111
HS:SGK
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Kể tên một số loài thú?
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
 * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
+) Cách tiến hành:
-) Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý sau:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà vẫn nhìn rõ mọi vật?
+Khi đi ra ngoài trời nắng em thấy thế nào ? tại sao.
+ Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt?
Bước 2 :làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
*KL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
* Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời
Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đv
 con người, đv và thực vật( chiếu sáng,
 sưởi ấm, giúp cho cây quang hợp)
- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ
 xảy ra trên trái đất?
- Gọi 1 số em trình bày 
- Gọi hs khác bổ sung
+) Gv kết luận,chốt lại ý chính :
 *Hoạt động 3:làm việc với sgk
+ Cách tiến hành: 
 - Nêu VD về việc con người sử dụng
 ánh sáng và nhiệt của mặt trời (Phơi
 thóc, quần áo,làm muối)
4.Củng cố:
- Gv gọi 2 hs đọc phần bóng đèn toả
 sáng.
5.Dặn dò:dặn hs ôn lại các kiến thức
về mặt trời. 
-HS thảo luận theo nhóm 
- Vì có ánh sáng mặt trời.
- Thấy nắng, nóng
- HS nêu.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung
- HS quan sát hvẽ 
---------------------------------------------------------
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
Trò chơi : Hoàng Anh,Hoàng Yến
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
Thời gian
1. Phần mở đầu 
5'
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục.
5 lần
25'
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập 
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp tập đồng loạt 1 lần 
 Chơi trò chơi 
3 lần
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
3. Phần kết thúc
5'
- GV cho HS thả lỏng 
1 lần
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
--------------------------------------------------------
Chính tả (nhớ viết)
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: 
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II.chuẩn bị.
 GV:- Giấy A4
HS:- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
3.2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3.3. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu 
5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau. 
---------------------------------------------------
Toán
Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS:
+ Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
+ Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
II.chuẩn bị.
 GV:- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 BT2 + 3 (2HS) tiết 139
-> HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
* HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông.
- GV giới thiệu 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm 
- HS nghe 
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát 
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm 
- HS nhận hình 
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
-> là 1cm2
3.2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài 
+ 10000 cm2
+ HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2: (151)
* Củng cố về DT của hình vuông cho trước 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào SGK 
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 (151)
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào bảng con 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
d. Bài 4 (151)
* Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
300 - 280 = 20 (cm2)
- GV nhận xét 
Đáp số: 20 cm2
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND bài ?
5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau
 -------------------------------------------------------------
Tập làm văn
 Kể lại một trận thi đấu thể thao 
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II.chuẩn bị.
 GV:- Bảng lớp viết các gợi ý.
 HS:- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
 3.2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài 1: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND bài?
5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 27 tháng 3 năm 2010
Tiếng anh
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
-------------------------------------------------------
Sinh hoaùt
KIEÅM ẹIEÅM HOAẽT ẹOÄNG TRONG TUAÀN
I. MUẽC TIEÂU
 	- HS nắm ủửụùc tỡnh hỡnh hoùc taọp tu dửụừng cuỷa mỡnh vaứ cuỷa baùn trong tuaàn qua.
 	 - Naộm ủửụùc keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn tụựi
II. CHUAÅN Bề
 GV : Keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn 
 HS : Tửù kieồm ủieồm
CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Nhận xét :
b. GV tổng kết nhắc nhở 
* Ưu điểm 
* Nhược điểm 
* Tuyên dương 
- GV tuyên dương các em đạt kết quả tốt trong tuần 
* Nhắc nhở 
- GV nhắc nhở các em còn mắc lỗi trong tuần 
c. Kế hoạch tuần tiếp theo: 
d. GV cho cả lớp văn nghệ 
- Cả lớp hát
a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
- Tổ trưởng báo cáo các mặt 
+ Vệ sinh 
+ Học bài và làm bài tập trước khi tới lớp 
+ Nói chuyện 
+ Nói tục, chửi bậy 
+ Đi học muộn 
+ Điểm giỏi 
+ Điểm kém 
- Hầu hết các em thực hiện nề nếp tốt 
- Trang phục gọn gàng 
- Vẫn còn hiện tượng HS không làm bài tập trước khi tới lớp 
- Thi đua dạy tốt, học tốt .
- Duy trì các hoạt động.
- Tích cực học tập đạt kết quả cao hơn .
-Các hoạt động Đội- Sao đi vào nề nếp tốt .- Lao động vệ sinh .
- Khắc phục các khuyết điểm 
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp 
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHINH TUAN 28.doc