Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017- Trường Tiểu học Mỹ Chánh

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017- Trường Tiểu học Mỹ Chánh

 I. MỤC TIÊU:

- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa ( BT 1 ).

 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? ( BT2)

 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu( BT3 )

 - Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.

doc 33 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017- Trường Tiểu học Mỹ Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ND: 20. 3. 2017
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU: 
 A. Tập đọc.
	 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 B. Kể Chuyện.
 	 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
 - HS khá giỏi biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. 
	* Kĩ năng sống:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, Lắng nghe tích cực, Tư duy phê phán, Kiểm sốt cảm xúc 
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
 2’
30’
10’
10’
20’
2’
A- Bài cũ : Tập đọc 
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện quả táo Nhận xét.
B-Bài mới :
1.Giới thiệu : Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ truyện , nói về tranh .
-> Điều gì đã xãy ra với ngựa con ? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuôc đua ? Lí do vì sao ? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy.
2.Luyện đọc :
a) - Gọi HS Khá – giỏi đọc tồn bài:
b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu:
 + Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Tiếng hô/ “ Bắt đầu”// Vang lên .// Các vận động viên rầm rầm chuyển động .//Vòng thứ nhất // Vòng thứ hai  (tiếng hô bắt đầu đọc ngắt; nghỉ hơi dài sau các dấu hai chấm, dấu chấm lửng.
Ngựa con rút ra được bài học quý giá :// Đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất .//
- Cho HS tập đặt câu với từ “Thảng thốt”
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
Cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :
+Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
GV: Ngựa con chỉ lo chải chuốt tạo dáng bên ngoài của mình.
+Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? (-Ngựa cha khuyên con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp) 
+Nghe cha nói ngựa con phản ứng như thế nào ?
+Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi?
(- Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì ngựa con lại chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của cha .Giữa chừng cuộc đua một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua).
+Ngựa con rút ra bài học gì ?
4.Luyện đọc lại :
- GV đọc đoạn 1
 Ngựa cha thấy thế,/ bảo : con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bô móng.//Nó cần thiết cho cuộc đua / hơn là bộ đồ đẹp.//
 Ngựa con mắt không rời bóng mình dưới nước ,/ ngúng nguẩy đáp :// 
 - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà.//
- Gọi đọc phân vai.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm thực hiện tốt yêu cầu.
 Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ 4 đoạn của chuyện kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con.
- Hướng dẫn HS kể.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Nhấn mạnh yêu cầu cho HS rõ là kể bằng của ngựa con là như thế nào .
- Cho HS nêu nhanh nội dung của từng tranh.
 - HS-GV nhận xét .
5.Củng cố, dặn dò :
- Qua bài học này các em hiểu ra điều gì ? 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện đã học.
 - Chuẩn bị bài sau : Cùng vui chơi.
2 HS kể
-HS quan sát tranh
- HS Nghe 
-HS đọc nối tiếp câu :
-HS đọc nối tiếp đoạn.
- 3 HS đọc 
- HS đặt câu
- HS đọc đoạn trong nhóm
- Từng nhóm đọc
- 1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mãi mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
-Ngựa con ngún ngẩy, đầy tự tin, đáp: cha yên tâm đi móng của con chắc lắm, con nhất định sẽ thắng 
- Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
-HS nghe
-HS đọc phân vai
-1 HS đọc yêu cầu
-Nhập vai mình là ngựa con , kể lại câu chuyện , xưng “tôi” hoặc xưng “mình”
-HS nêu nội dung của từng tranh
-4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn
- HS kể theo nhóm đôi.
- 2 HS K-G kể
Tuần 28. TỐN 
Tiết 136 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
 -Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số cĩ năm chữ số.
	 - Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3; 4a.
- Rèn HS làm bài nhanh chính xác, thành thạo.
II. CHUẨN BỊ: 
- Viết bảng bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
 1’
 9’
7’
 7’
5’
 6’
 1’
A- Kiểm bài cũ :
-2 HS lên bảng – cả lớp ghi giấy nháp.
- Nhận xét 
B- Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu và ghi tựa.
2. HD bài mới :Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000:
VD1: so sánh số 100 000 và 99 999.
-Cho HS trao đổi cặp và ghi kết quả so sánh vào bảng con – cho HS giải thích kết quả – thống nhất kết quả theo quy tắc : trong 2 số, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
-Cho HS so sánh ngược lại.
Ví dụ 2: so sánh 76 200 và 76 199.
Tiến hành tương tự như trên.
Thống nhất cách so sánh :
-Vì 2 số có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
76 200 > 76 199 vì cặp chữ số ở hàng trăm 2 và 1 (2 > 1) nên 
 76 200 > 76 199.
-Cho HS so sánh ngược lại.
3. Luyện tập thực hành :
Bài 1 – 147 :
-Cho HS tự làm trong vở, sau đó cho HS nêu kết quả và nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
Bài 2 – 147 :
-Cho HS làm bảng con và giải thích kết quả.
Bài 3 – 147 :
-Cho HS đọc thầm bài trong SGK, giải nháp và nêu kết quả.
Bài 4a – 147 :
-Cho HS tự làm và lên bảng chữa.
4. Nhận xét – dặn dị :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn xem lại bài tập.
-Xem trước bài: Luyện tập
-2 HS lên bảng điền số :
+10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000;60 000 ; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000 
+ 10 000; 11 000;12 000; 13 000;14 000; 
15 000; 16 000; 17 000; 18 000 ;19 000 ; 20 000
-Trao đổi và ghi kết quả bảng con :
-100 000 > 99 999. Vì 100 000 là số có 6 chữ số 99 999 là số có 5 chữ số nên 100 000 > 99 999.
-Ngược lại 99 999 < 100 000.
- 76 200 > 76 199 vì cặp chữ số ở hàng trăm 
2 > 1.
-76199 < 76200 vì cặp chữ số ở hàng trăm
1< 2.
-Thực hiện trong vở và nhắc lại cách so sánh :
4589 3575
8000 = 7999 + 1 99 999 > 10 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
-Thực hiện bảng con và giải thích cách so sánh :
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 < 69713 89 999 < 90 000
79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
-Giải nháp và nêu :
Số lớn nhất trong các số : 83 269 ; 92368 ; 29 863 ; 68 932.
Số bé nhất trong các số : 74 203 ; 
 100 000 ; 54 307 ; 90 241.
4)Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
8258 ; 16 999 ; 30 620 ; 31 855.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
TUẦN 28 TẬP ĐỌC ND: 21. 3. 2017
CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nhịp ở các dịngthơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui chơi và học tập tốt hơn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)
	 - HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
 - Giáo dục HS yêu thích cùng vui chơi với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.	 
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
4’
2’
15’
 8’
10’
1’
A-Bài cũ :
- Gọi 2 HS tiếp nối kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng.
- Nhận xét HS.
B- Bài mới :
1. Giới thiệu: Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui , tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
2.Luyện đọc :
a) Gọi HS Khá – giỏi đọc tồn bài:
b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng dòng thơ.
 + Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
- Lưu ý các em về cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ .
Ngày đẹp lắm /bạn ơi
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân ta cùng chơi//
Quả cầu giấy xanh xanh/
Qua chân tôi /chân anh//
 Bay lên /rồi lộn xuống/
 Đi từng dòng quanh quanh.//
+ Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh.
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Cho HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi :
+HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+Em hiểu chơi vui học càng vui là như thế nào?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi 1 HS đọc cả bài thơ
- Cho HS đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Cho HS thi thả thơ. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc cả bài thơ.
Nhận xét tuyên dương bạn đọc hay.
5.Củng cố, dặn dò :
- Về đọc thật thuộc bài thơ, đọc cho hay.
- Chuẩn bị bài sau: Buổi học thể dục.
-Nhận xét sau tiết dạy 
-2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng.
-HS nghe
- HS nghe
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ
-HS đọc từng khổ thơ trước lớp Kết hợp giải nghĩ từ, luyện cách ngắt nhịp thơ.
-HS đọc khổ thơ trong nhóm.
-HS đọc đồng thanh.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
- Trò chơi rất vui mắt, quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi lôn xuống đi từng dòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cươi vui vẻ.
Các bạn chơi rất khéo léo, nhìn  ... øo các gợi ý để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem, được nghe tường thuật. 
2. Hướng dẫn học sinh kể 
Bài 1:
-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
-GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý của bài tập.
-Hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo  Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
-GV viết lên bảng câu hỏi:
a)Đó là môn thể thao nào ?
b)Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem với những ai ?
c)Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ?
d)Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
e)Kết quả thi đấu ra sao ?
-GV: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu.
-GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao cho bạn bên cạnh nghe. 
-GV cho HS thi kể trước lớp, mỗi HS kể lại một trận thi đấu thể thao.
GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt. 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Viết về một trận thi đấu thể thao. 
-Học sinh đọc 
-2 học sinh đọc
-Học sinh lắng nghe. 
-Là bóng bàn /cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung 
-Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai .
-Buổi thi đấu được tổ chức ở sân vận động Phan Đình Phùng vào tối thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng A và đội bóng B.
-Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trờ nân gây cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 5A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả lại những quả bóng hiểm hóc.
Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đội bóng B, các cổ động viên reo hò không dứt trong niềm vui chiến thắng.
-Học sinh kể theo cặp 
-Học sinh lần lượt kể trước lớp
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Tuần 28. TỐN 
Tiết 140 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH: XĂNG – TI – MÉT VUÔNG 
I. MỤC TIÊU: 
 	- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuơng là diện tích hình vuơng cĩ cạnh dài 1 cm.
 - Làm bài 1, 2, 3.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuơng.
 - Rèn Hs thực hiện các bài tốn, chính xác, thành thạo.
II. CHUẨN BỊ:
 - Hình vuông diện tích 1 cm2 cho từng học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
 1’
 6’
 6’
 7’
 9’
 7’
1’
A- KT bài cũ:
- Y/c HS xem hình và trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
a, Những hình nào cĩ dt nhỏ hơn diện tích hình ABCD?
b, Hình ABED cĩ dt bằng tổng dt các hình nào?
- Nhận xét HS
B- Bài mới :
1. Giới thiệu : nêu và ghi tựa.
2. HD bài mới :
 Giới thiệu xăng-ti- met vuơng
-Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn : xăng-ti-mét vuông.
-Cho HS xem hình vuông có cạnh dài 1 cm. Đây là hình vuông có diện tích là 1 xăng-ti-mét vuông viết tắt là 1 cm2. Cho HS ghi vào bảng con và đọc lại.
3. HD thực hành :
Bài 1 – 151 :
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Cho HS tự làm nháp sau đó lên bảng điền.
Bài 2 – 151 :
-Hướng dẫn bài mẫu :
Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2.
Diện tích hình A bằng 6 cm2. 
+So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. 
Bài 3 – 151 :
-Tính trong vở và chữa trên bảng.
Bài 4 – 151 : Dành cho HS khá giỏi
-Cho HS tự giải rồi chữa bài miệng.
4. Nhận xét – dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại BT
- Xem trước bài : Diện tích hình chữ nhật
-HS quan sát hình
a, Diện tích của các hình AEB, BEC ADE nhỏ hơn dt hình ABCD.
b, Hình ABED cĩ dt bằng tổng dt các hình AEB, BEC, ADE.
- HS ghi vào bảng con và đọc lại.
-Xem bảng – ghi nháp – xung phong lên bảng ghi :
-HS lắng nghe
- HS làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
Đọc Viết
Năm xăng - ti - mét vuơng 5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuơng 120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuơng 1500 cm2
Mười nghìn xăng-ti-mét vuơng 10 000 cm2
-Thực hiện đối với hình B : 
Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình B bằng 6 cm2. 
Diện tích hình A bằng với diện tích hình B. vì cùng bằng 6 cm2.
Tính (theo mẫu) :
Mẫu : 3 m2 + 5 m2 = 8 m2.
18 m2 + 26 m2 = 44 m2.
40 m2 – 17 m2 = 23 m2.
Mẫu : 3 m2 x 2 = m2.
6 m2 x 4 = 24 m2
32 m2 : 4 = 8 m2
Dành cho HS khá giỏi
Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm2).
 Đáp số : 20 cm2.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Tuần 28 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI 
Tiết 56 MẶT TRỜI 
I. MỤC TIÊU: 
 -Nêu được vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. HS khá - giỏi: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời.
 - Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi đi dưới ánh nắng Mặt Trời.
II. CHUẨN BỊ: 
 Giáo viên : các hình trang 110, 111 trong SGK. 
 Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
1’
9’
8’
 8’
 2’
 1’
A-Bài cũ: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 
-GV nhận xét tranh vẽ một lồi cây, một con vật mà HS đã quan sát được 
-Tuyên dương những HS vẽ tranh đẹp
-Nhận xét 
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Mặt Trời 
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1:Thảo luận theo nhĩm
Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhĩm, yêu cầu mỗi nhĩm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngồi trời nắng, bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?
+Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
-GV cho nhĩm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. 
- GV yêu cầu đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình.
*Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt .
Hoạt động 2: Quan sát ngồi trời 
Mục tiêu: Biết vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
Cách tiến hành:
-GV cho các nhĩm HS quan sát phong cảnh xung quanh trường, yêu cầu mỗi nhĩm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Nêu ví dụ về vai trị của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
+Nếu khơng cĩ Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ?
-GV yêu cầu đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình.
-GV lưu ý HS về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khơ,  
*Kết luận: Nhờ cĩ Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. 
Hoạt động 3: Làm việc với SGK 
Mục tiêu: Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày
Cách tiến hành :
-GV yêu cầu mỗi nhĩm quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
-Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế hàng ngày:
+Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
+Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những cơng việc gì ?
Hoạt động 4: củng cố
-GV yêu cầu HS nhắc lại ích lợi của ánh sáng mặt trời?
-HS liên hệ đến thực tế hàng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?
-GV mở rộng cho HS biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời ( pin Mặt Trời )
3. Nhận xét – Dặn dị : 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà vẽ tranh, vẽ một lồi cây, một con vật đã quan sát được.
- Chuẩn bị : bài 59 : Trái Đất – Quả địa cầu 
-HS thảo luận nhĩm và ghi kết quả ra giấy. 
- Ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ cĩ ánh sáng Mặt Trời 
- Khi đi ra ngồi trời nắng, em thấy nĩng, khát nước và mệt. Đĩ là do Mặt Trời toả sức nĩng (nhiệt) xuống.
- Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khơ, héo ; ra đường giữa trưa nắng mà khơng đội mũ thì dễ bị cảm nắng do khơng chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời 
- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình 
Các nhĩm khác nghe và bổ sung.
-HS quan sát phong cảnh sau đĩ thảo luận nhĩm và ghi kết quả ra giấy. 
-Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muơn lồi ; cho con người và cây cối sinh sống 
-Nhĩm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo
-Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình 
-Các nhĩm khác nghe và bổ sung.
-HS quan sát và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
-Các học sinh khác nghe và bổ sung.
-HS nhắc lại ích lợi của ánh sáng mặt trời
-HS nêu: Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dụng, làm nĩng nước
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I. Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần 
 Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ khơng rõ lý do
 - Nề nếp lớp tương đối ổn định.
Học tập: - Dạy-học đúng chương trình học sinh cĩ học bài và làm bài trước khi đến lớp 
	 - Soạn sách vở, đồ dùng một số em cịn thiếu
Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực. 
 - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em
III. Kế hoạch tuần 29
Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nĩi chuyện riêng trong giờ học.
Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 29
	- Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2016_2017_truong_tieu.doc