Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần học thứ 15 năm 2011

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần học thứ 15 năm 2011

. Mục tiêu

 - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

 - Giáo dục HS thích học toán.

 + Bài tập: 1(cột 1,3,4) ; 2 ; 3

 II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, vở bài tập của học sinh.

 III. Hoạt động dạy - học :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần học thứ 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
Hướng đạo sinh: Chương trình Giò non
Toán 
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
 - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). 
 - Giáo dục HS thích học toán. 
 + Bài tập: 1(cột 1,3,4) ; 2 ; 3
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, vở bài tập của học sinh.
 III. Hoạt động dạy - học :	
Giáo viên
Học sinh
 1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
 87 : 3 92 : 5 
 - Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
Khai thác :
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC?
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- HS xung phong thực hiện lên bảng?
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
Luyện tập
Bài 1: - Gọi nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm..
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số.
- Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 
 648 3 
 6 216 
 04 
 3
 18
 18
 0
- Hai em nêu cách chia.
- 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 
 236 5
 36 47
 1 
 236 : 5 = 47 (dư 1)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
 872 4 390 6 905 5
 07 218 30 65 40 181
 32 0 05
 0 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û 
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải :
Số hàng có tất cả là :
234 : 9 = 26 hàng
 Đ/ S: 26 hàng 
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm.
+ Ta chia số đó cho số lần. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài:
+ giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ...
Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2)
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 -Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
 + HSG: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giiềng.
*GDKNS:
Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm , thể hiện sự cảm thông của hàng xóm.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2) Bài mới: - Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được theo tổ.
- Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.
-Tổng kết, biếu dương những cá nhân, tổ đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Nêu yêu cầu BT4 - VBT.
- Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- Cho HS liên hệ theo các việc làm trên.
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT).
- Mời các nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét, KL.
- Gọi HS nhắc lại phần kết luận.
3. Củng cố- Dặn dò: Về nhà thực hiện đúng những điều đã được học.
- Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ...
- Đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm được nhiều và trình bày tốt nhất.
- Các nhóm thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của từng nhóm
- HS đọc phần luận trên bảng.
=========T]T========
 Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu :
 + Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
+ Kể chuyện:
Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện )
* GDKNS:
 - Tự nhận thức bản thân.
 - Xác định giá trị.
 - Lắng nghe tích cưc.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài “ Nhớ Việt Bắc“.
- Nêu nội dung bài thơ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: Phần giới thiệu :
a. Luyện dọc trơn: 
* Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải , nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai.
- Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài .
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. 
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
b. Luyện đọc hiểu : 
 - Yêu cầu 1 em đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: 
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? 
 - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi ho
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Mời một học sinh đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? 
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: 
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ?
+Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
Liên hệ thực tế
c. Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. 
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- mời 1 em đọc cả truyện. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện:
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. H/dẫn HS kể chuyện:
Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“.
- Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng. 
* Bài tập 2 : 
- Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn.
- Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao?
- Dặn về nhà tập kể lại truyện. 
- 2 em đọc thuộc lòng 10dòng đầu bài thơ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài.
- Một em đọc lại cả bài.
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng .
+ Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm.
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời :
+ Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả .
- 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
+ Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát 
- Một học sinh đọc đoạn 4 và 5.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng 
+ Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết
kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai .
+ "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1HS đọc lại cả truyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện.
- 2 em nêu kết quả sắp xếp.
- 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Tự nêu ý kiến của mình.
Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( t t )
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương 
 có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 + Bài tập: 1(cột 1,2, 4) ; 2 ; 3
 II./ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3
 III. Hoạt động dạy - học::
Giáo viên
Học sinh
 1.Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
Khai thác :
- Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng .
- Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép tính?
- Mời 1 em thực hiện phép tính.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- GV ghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 632 :7
- GV ghii bảng: 632 : 7 = ?
- Yêu cầu lớp tự thực hiện phép.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.
Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Y ... ên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tự sửa bài vào vở (nếu sai).
Khung cửi , mát rượi , cuỡi ngựa gửi thư , sưởi ấm , tưới cây. 
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài CN.
- 3 nhóm lên tham gia chơi TC.
Sâu 
Sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng 
Xâu 
Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé 
- Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh.
Toán
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
 I. Mục tiêu :
 - Học sinh biết cách sử dụng bảng chia.
 + Bài tập: 1; 2 ; 3
 - GDHS Yêu thích học toán .
 II./ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng chia như trong sách giáo khoa .
 III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :
 - Kiểm tả sự chuẩn bị củaHS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
1/ Giới thiệu cấu tạo bảng chia .
Treo bảng chia đã kẻ sẵn lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát.
- Các hàng số bị chia , hàng số chia , cột thương và cách tìm các bảng chia. 
- Lần lượt giới thiệu tương tự như đã giới thiệu bảng nhân.
2.Cách sử dụng bảng chia. 
- Giáo viên nêu ví dụ muốn tìm kết quả 
 12 : 4 = ? 
- Hướng dẫn cách dò : tìm số 4 ở cột đầu tiên theo mũi tên đến số 12 và từ số 12 dò tới số 3 ở hàng đầu tiên . Số 3 chính là thương của 12 và 4
Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu tự tra bảng và nêu kết quả tính .
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài .
- gọi Hs nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.
- Treo bảng đã kẻ sẵn .
- Yêu cầu HS quan sát tự làm bài.
- Gọi 3 em lên bảng tính và điền kết quả vào ô trống.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. 
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát lên bảng theo dõi giáo viên hướng dẫn để nắm về cấu tạo của bảng chia gồm có các số bị chia , số chia thuộc hàng và cột nào và ô nào ở hàng cột nào là thương .
- Lớp thực hành tra bảng chia theo hướng dẫn dùng thước dọc theo hai mũi tên để gặp nhau ở ô có số 3 chính là thương của 12 và 4 
- Vài em nhắc lại cấu tạo và cách tra bảng chia 
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng cách sử dụng bảng chia để tìm kết quả.
- Đặt thước dọc theo hai số 6 và 42 gặp nhau ở ô có số 7 ( chính là thương của 42 và 6 ) 
- lớp theo dõi bổ sung.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lớp theo dõi bổ sung.
Số BC
 16 
 45
 72
S. Chia 
 4
 5
 9
Thương 
 4
 9
 8
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung :
Giải :
Số trang sách Minh đã đọc là :
132 : 4 = 33 (trang )
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
132 – 33 = 99 (trang )
 Đ/S: 99 trang 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Luyện toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về phép chia: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã học.
- Rèn giải toán bằng 2 phép tính thành thạo.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 Đặt tính rồi tính.
 234 : 2 123 : 4
 562 : 8 783 : 9
 356 : 2 647 : 9
 642 : 8 277 : 9
- GV nhận xét , chữa bài.
Bài 2: Quyển truyện có 250 trang. Huy đã đọc được 1 / 5 số trang . Hỏi Huy còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn,yêu cầu HS giải vào vở
Bài 3: Khối lớp 3 có 166 HS, xếp thành 9 hàng. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng và còn lại bao nhiêu học sinh ? 
-Thu vở chấm - nhận xét. 
2. Củng cố,dặn dò
-GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện thêm.
- HS nhắc lại bài.
- HS theo dõi bảng.
- HS đọc yêu cầu, làm vào vở nháp. -GV gọi HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc bài toán - phân tích.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS giải bài vào vở.
- HS đọc bài toán và phân tích.
- HS tự giải vào vở.
-HS chú ý
=========T]T========
 Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2011
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: L
 I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa L(2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi( 1 dòng) và viết câu ứng dụng : 
 Lời nói...cho vưad lòng nhau.( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ.
 - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu chữ viết hoa L; mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học::
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em đã học con chữ hoa gì?
- Y/c HS nhắc lại từ và câu ứng dụng?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: Giới thiệu bài:- Chữ hoa L
a.Hướng dẫn viết bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Y/c HS quan sát trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ L đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ L.
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng. 
+ Em biết gì về Lê Lợi? 
- Giới thiệu : Lê Lợi là một anh hùng của dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh và lập triều đình nhà Lê. 
+ Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng 
+ Câu tục khuyên chúng ta điều gì? 
+ Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Lời nói, lựa lời.
b. Viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu tục ngữ: 4 dòng cỡ nhỏ
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
c. Chấm chữa bài 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Con chữ hoa Y
- 1HS nhắc lại từ: Yết Kiêu; 
+ câu: Khi đói cùng chung một dạ
 Khi rét cùng chung một lòng 
- 1 hs lên bảng, lớp viết bảng con: Yết Kiêu.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Chữ hoa có trong bài: L
- Học sinh nhắc lại quy trình viết hoa chữ L.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lê Lợi. 
- Trả lời
+ Chữ L cao 2 dòng kẽ rưởi, các con chữ ê, ơ, i: cao 1 dòng kẽ.
+ Bằng 1 con chữ o.
- HS viết trên bảng con: Lê lợi.
 - 1 em đọc câu ứng dụng: 
 Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
+ Khuyên mọi người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, để người nghe cảm thấy dễ chịu, hài lòng. 
- Chữ L, h, g, l: cao 2 dòng kẽ rưởi. Chữ t cao 1 dòng kẻ rưởi, các chữ còn lại cao 1 dòng kẻ.
Tập viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nghe GV nhận xét 
Tập làm văn
GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
 I. Mục tiêu: 
 - Viết được một đoạn văn từ 5 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình.
 - Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BT2).
III. Các hoạt động dạy - học::	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS 
2.Bài mới: Giới thiệu bài :
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài 2.
- Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài.
- Yêu cầu lớp viết bài vào vở. 
- Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập . Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình.
- 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
 - Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có 
 hai phép tính .
 + Bài tập: 1(a,c) ; 2(a,b,c) ; 3 ; 4
 - GDHS yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, VBT
 III. Hoạt động dạy - học:	
Giáo viên
Học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm .
- Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu đề.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 học sinh thực hiện trên bảng. 
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện . 
 396 3 630 7
 09 132 00 90
 06 0
 0
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường BC dài là :
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài :
172 + 688 = 860 (m)
 Đ/ S: 860 m 
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Số chiếc áo len đã dệt:
450 : 5 = 90 ( chiếc áo )
Số chiếc áo len còn phải dệt :
450 – 90 = 360 ( chiếc áo )
 Đ/S :360 chiếc áo 
=========T]T========

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 15(2).doc