Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018

NĂM, THÁNG VÀ MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thời gian Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt

Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm có 4 mùa.

2. Kĩ năng: Nhận biết các mùa trong năm.

3. Thái độ: Có hứng thú học tập và tìm hiểu tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Quả địa cầu, phiếu bài tập cho HĐ1.

 2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 03/07/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 32
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 20/04/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23/04/2018
Chào cờ
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 2+3; PPCT:94+95
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Giết 
hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ. Lời kể tự 
nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu văn luyện đọc, ND bài.
	2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây. Nêu nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài.
- Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, 
+ HS đọc nối tiếp câu. 
sửa lỗi.
- Yêu cầu HS chia đoạn.	.
- Chia 4 đoạn,
- Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. 
- HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ cuối bài.
- Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ.
- Nêu cách đọc ngắt, nghỉ, 2 HS đọc:
 Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng cặp mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.//
- Tổ chức đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi HS đọc.
- Đọc đoạn trong nhóm 4.
- 2 nhóm đọc trước lớp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, TLCH.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
+ Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH 
- Lớp đọc thầm
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
+ Nó ghét người đi săn độc ác.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4 TLCH 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bắc thợ săn làm gì?
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
- HS phát biểu
- Nhận xét, chốt nội dung 
- Gọi HS đọc ND bài trên bảng phụ
* Nội dung: Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài động vật hoang dã, bảo vệ môi trường.
c. Luyện đọc lại
- 4 HS nối tiếp đọc.
- Hướng dẫn đọc đoạn 2. 
- Cho HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- Gọi HS đọc bài.
- Chọn đoạn yêu thích.
- Đọc trong nhóm 2.
- 4 HS đọc đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Đọc đoạn theo nhóm 4.
- HS đọc bài.
- HS chọn đoạn yêu thích.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Nhận xét.
- Bình chọn bạn đọc hay.
d. Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại câu chuyện bằng lời của thợ săn.
- Cho HS quan sát tranh.
- Quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh
- HDHS kể chuyện theo lời nhân vật.
Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. 
Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương 
Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
- Tập kể trong nhóm 2.
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện
- Kể toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện ở nhà.
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:156
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2,3.
	2. Học sinh: Bảng con
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS làm bài 4/VBT (78).
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Kết quả của phép tính 40050 : 5 là:
D
 A. 810 B. 801
 C. 81 .8010
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1 (Tr.166) Đặt tính rồi tính.
- HDHS làm bài trên bảng con.
30755
5
48729
6
 07 
6151
 07
8121
 25
 05
 0
 12
 09
 3
- Nhận xét chữa bài.
+ Củng cố thực hiện phép nhân và phép chia.
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 2 (Tr.166)
Bài giải
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm BP.
 Số bánh nhà trường đã mua là :
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số: 210 bạn .
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố về giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 3 (Tr.166)
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: 48 cm2.
- Nhận xét chữa bài.
+ Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 4 (Tr.166)
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 2, nêu miệng kết quả.
* Những ngày chủ nhật trong tháng đó là:
1, 8, 15, 22, 29
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
- Theo dõi.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Theo dõi.
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB: 7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 21/04/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24/03/2018
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB:3;PPCT:96
CUỐN SỔ TAY 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nắm được đặc 
điểm của một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
2. Kĩ năng: Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. 
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài	
	2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
- 2HS: Kể lại chuyện Người đi săn và con vượn. Nêu nội dung bài
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn đọc từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu...sổ tay của bạn
 Đoạn 2: Tiếp theo đến...lí thú
 Đoạn 3: Tiết theo...50 lần
 Đoạn 4: Còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- Gắn bảng phụ, HD ngắt đọc nghỉ hơi câu dài.
- Đúng đấy!//- Thanh giải thích/- Va-ti-căng chỉ có 700 người.// Còn nước đông dân nhất là Trung Quốc:// hơn 1 tỉ 200 triệu.//
- HDHS tìm, chỉ tên các nước trên bản đồ.
- 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí của các nước.
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc bài
- Luyện đọc trong nhóm 4. 
- 2 nhóm đọc trước lớp
- Gọi HS đọc cả bài
- 1HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài TLCH .
- Lớp đọc thầm bài.
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
+ Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
+ Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đông nhất, nước có số dân ít nhất.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn 
không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
+ Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng.
+ Qua bài đọc em hiểu được điều gì?
- HS nêu ý kiến.
- Nhận xét, chốt ND bài.
*Nội dung: Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
d. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài
- 4HS nối tiếp đọc
- Hướng dẫn đọc theo vai.
- Phân vai, đọc trong nhóm 4.
- Gọi các nhóm đọc.
- Nhận xét.
- 2 nhóm đọc trước lớp 
- Bình chọn bạn đọc hay
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- 2HS nêu.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện ở nhà.
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:157
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1.Giáo viên: Bảng phụ BT2; 3.
	2. Học sinh: 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
+ Ngày 8 tháng 3 là chủ nhật. Vậy những ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào?
- Nhận xét.
- 2HS: Trả lời miệng.
- Ngày 1; 8; 15; 22; 29.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
- Lắng nghe
* Hướng dẫn HS giải toán
- GV nêu bài toán 
- Lắng nghe
- Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đựng đều vào 7 can 
- Bài toán hỏi gì ?
- Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ?
- Gọi HS nêu tóm tắt, cách giải
 35 l: 7 can
 10 l: ... can ?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 1 HS nêu cách giải bài.
Bài giải
 Số lít mật ong trong một can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số can cần có đựng 10 l mật ong là:
10 : 5 = 2 (can)
 Đáp số: 2 can
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (Tr.166): 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Đọc bài toán, phân tích bài toán.
- HSHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm BP
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
Số kg đường đựng trong một túi là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần có để đựng 15 kg đường là :
15 : 5 = 3 (túi)
 Đáp số: 3 túi.
+ Củng cố cách giải bài toán liên quan đến 
rút về đơn vị
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 2 (Tr.166):
- HSHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP
Bài giải
Số cúc cho mỗi áo là:
24 : 4 = 6 (cúc áo)
Số áo loại đó dùng hết 42  ... giải
Đổi: 2dm 4cm = 24 cm
 Cạnh hình vuông dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm2
- Nhận xét, chữa bài.
+ Củng cố về tính diện tích hình vuông.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
 - Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện ở nhà.
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:64
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ 
đơn giản. Biết thời gian để Trái Đất quay xung quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ.
2. Kĩ năng: Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 1. Giáo viên: Đèn pin, quả địa cầu
	2. Học sinh: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tại sao nói Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất?
+ Hãy nêu nhận xét về độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng?
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
 a. Họat động 1: Quan sát tranh theo cặp
+ Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
- Yêu cầu HS soi đèn pin vào quả địa cầu, thảo luận câu hỏi.
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
+ Tìm vị trí Hà Nội và La-ha-ba-na trên quả địa cầu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , kết luận.
b. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Chia lớp làm nhóm 6, lần lượt từng nhóm thực hành.
- Hướng dẫn thực hành (như SGK).
- Gọi HS lên thực hành trước lớp.
- Nhận xét , kết luận.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ: 
- Giới thiệu thời gian để Trái Đất quay quanh mình nó được quy ước là một ngày
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? 
+ Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì điều gì sẽ xảy ra? 
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau.
- Hát
- 2HS trả lời.
- Lắng nghe
- Thực hành và thảo luận câu hỏi.
- Chỉ vị trí Hà Nội và La-ha-ba-na trên quả địa cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
- Thực hành theo nhóm 6.
- Một số em thực hành.
* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối vì vậy trên Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Một ngày có 24 giờ
- Thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi; còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn.
- 2 em đọc phần kết luận trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:64
HẠT MƯA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài thơ Hạt mưa. Làm đúng bài tập phân biệt 
các âm dễ lẫn l/n.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2.
	2. Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con:
 lóng lánh, lọ lục bình.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
+ Hạt mưa ủ trong vườn, thành màu mỡ của đất.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?
+ Hạt mưa đến là nghịch  Rồi ào ào đi ngay.
- Yêu cầu HS tự viết những từ khó ra v
- Nhận xét.
- HS tự viết từ khó ra nháp.
b. Hướng dẫn viết bài.
- Đọc từng dòng thơ.
- Nghe- viết bài vào vở.
- Đọc lại bài thơ.
- Soát lại bài.
c, Chữa bài.
- Thu 5 bài chữa - nhận xét. 
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống l/n
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. 
- Làm bài vào VBT, 2 HS làm bảng phụ. Gắn bảng, nhận xét. Đổi VBT kiểm tra.
Lào - Nam cực - Thái Lan.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS đọc bài làm.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
- Theo dõi.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau.
- Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 32
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập
 tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
2. Sinh hoạt theo lớp:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp.
- Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
- GV đánh giá chung
* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội.
- Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập 
- Trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
* Tồn tại: Còn HS chưa chăm học, kĩ năng tính toán còn chậm: Bảo, Ly, Triệu Tú.
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ lập 
thành tích hướng tới chào mừng ngày giải phóng Miền Nam 30/4.
- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe 
giảng, Có đủ đồ dùng học tập khi đến lớp, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh 
cá nhân. Thực hiện tốt kế hoạch của Đội và nhà trường đề ra, đảm bảo ATGT
HĐNG (Tự học Toán)
Tiết TKB: 5
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố tính giá trị biểu thức, ôn tập cách giải bài toán liên quan 
đến rút về đơn vị, diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Vận dụng để tính toán và thực hiện giải bài toán chính xác.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên: Bảng phụ BT3,4.
Học sinh: 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Giới thiệu 
- Theo dõi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1/83 (VBT): Tính giá trị của biểu thức - 
- HDHS làm bài VBT, 4HS lên bảng chữa bài.
a. (10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2
 = 44666
b. (45728 - 24811) x 4 = 20917 x 4
 = 83668
c. 40435 – 32528 : 4 = 40435 - 8132
 = 32303
d. 82915 – 15283 x 3 = 82915 – 45849
 = 37066 
- Nhận xét chốt két quả đúng
+ Củng cố tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 2/83: (VBT) 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở , 1HS làm BP.
Bài giải
Ta thực hiện phép chia
 365 : 7 = 52 (dư 1)
Năm 2005 gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 3/83: (VBT)
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở , 1HS làm BP.
Bài giải
Số viên gạch chở trong mỗi xe là:
16 560 : 8 = 2070 (viên)
 Số viên gạch chở trong 3 xe là:
2070 x 3 = 6210 (viên)
 Đáp số: 6210 viên gạch
- Nhận xét, chữa bài.
+ Củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Bài 4/83: (VBT)
- Gọi HS đọc bài toán.
 Bài giải
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở , 1HS làm BP.
Đổi: 3dm 2cm = 32 cm
 Cạnh hình vuông dài là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 64 cm2
- Nhận xét, kết luận.
+ Củng cố về tính diện tích hình vuông.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện ở nhà.
HĐNG (Tự học Tiếng Việt)
Tiết TKB: 6
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu 
học cách dùng dấu hai chấm.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng dấu chấm, hai chấm trong câu văn.
3. Thái độ: Thông qua BT giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên: 
Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Giới thiệu bài ôn
- Lắng nghe
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 
Bài 1 (VBT): Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ?
Y/c HS làm bài VBT, nêu miệng tác dụng của dấu hai chấm.
+ Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.
+ Dấu hai chấm thứ hai: để giải thích sự việc.
+ Dấu hai chấm thứ ba: để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
* Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
Bài 2: (VBT)
- HDHS làm bài VBT.
Lời giải: 1- dấu chấm; 2- dấu hai chấm; 3- dấu hai chấm.
- Gọi HS HS đọc bài làm.
- Nhận xét chữa bài
- 2HS đọc bài làm trước lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3 (VBT): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Bằng gì ?".
- Y/c HS làm bài VBT, 1HS làm bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
a, Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b, Các nghệ nhân đã thêu lên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c, Trải qua...bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
- Thực hiện.
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2017_2018.doc