Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2006-2007

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên .

- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).

- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung
Tập đọc – kể chuyện:
 Tiết 13: 	Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên..
- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tập đọc
A. KTBC:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
B. Các hoạt động dạy – học:
I. Ôn luyện:
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 23 x 6 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 2. Hoạt động 2: thực hành. 
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
 94
75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên xã hội:
Tiết 9:	Phòng bệnh tim mạch.
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học HS biết: 
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: 
- Động não.
- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
3. Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- Tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*, Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006.
Thể dục:
Tiết 9:	Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện đựơc động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
- Chơi trò chơi "thi xếp hàng" .Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh chặt chẽ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức,
A. Phần mở đầu:
5-6'
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- ĐHTT : x x x x
 x x x x 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- Lớp giậm chân tại chỗ.
- Chơi trò chơi: có chúng em.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
20-22'
ĐHLT: x x x x x
 x x x x x
- Lần 1: GV hô HS tập.
+ Những lần sau: Cán sự lớp điều khiển
-> GV quan sát, uấn nắn cho HS 
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
5 –6 lần
- ĐHTL( như trên):
- HS tập đi -> GV quan sát sửa sai cho HS.
3. Trò chơi :"thi xếp hàng". 
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao BTVN
5'
- ĐHXL: x x x x
 x x x x
Toán
Tiết 22:	 Luyện tập.
A. Mục tiêu: 
- giúp HS:
+ Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
+ Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).
- Một HS làm bài tập hai.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 1. 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
b. Bài 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
d. Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình ... 
 18: 6 = 3 (m) 
 ĐS = 3m vải 
- GV sửa sai cho học sinh.
c. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
 	 Tự nhiên xã hội 
 Tiết 10: hoạt động bài tiết nước tiểu.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết. 
- kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
- giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ?
B. bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
3. Hoạt động : Thảo luận 
 * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời 
-> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
c. Củng cố dặn dò : 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- HS nêu và chỉ 
* Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
__________________________________________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006
Âm nhạc :
	Tiết 5 : Học hát bài : Đếm sao 
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biét tính chất nhịp nhàng của nhịp qua bài hát đếm sao .
- Hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ hoạ .
- Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên .
II. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác bài hát .
- Nhạc cụ quen dùng .
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC : Hát bài : Bài ca đi học ( 2 HS ) 
	- GV + HS nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài 
2 Hoạt động 1 : Dạy bài hát đếm sao 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài hát 
- Cho HS xem trang ảnh minh hoạ 
- HS quan sát 
- GV hát mẫu lần 1 
- HS chú ý nghe 
- GV hát mẫu ( lần 2 ) kết hợp với động tác phụ hoạ 
b. dạy hát :
- GV đọc lời ca 
- HS chú ý nghe 
- Lớp đọc đồng thanh lời ca 
GV dạy HS hát từng câu theo hình thức 
móc xích 
- HS hát theo HD của GV 
- HS chia nhóm lần lượt ôn luyện bài hát 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Lớp hát + gõ đệm theo phách 
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản
- GV HD mẫu 
- HS quan sát 
- Lớp thực hiện 
- 1 vài nhóm lên biểu diễn vừa hát vừa múa 
-> GV nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ( 1 HS ) 
- Về nhà học thuộc bài hát , chuẩn bị Bài sau
 * Đánh giá tiết học
___________________________________
Chính tả : ( tập chép )
	Tiết 10: 	 Mùa thu của em 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em ( chép bài từ SGK ) .
- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li. 
- Ôn luyện vần khó- vần oan. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n hoặc en/ eng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. 
- Bảng phụ viết nôịi dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy học:
a. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. 
 (HS viết bảng con )
b. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép . 
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viét vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nán thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
_________________________________
Tập làm văn
	Tiết 5: 	 Tập tổ chức cuộc họp 
I. Mục tiêu: 
	HS biết tổ chức một cuộc họp cụ thể .
- Xác định rõ nội dung cuộc họp .
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học .
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC : 	- 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập : 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưpngr nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể .
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhác lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
______________________________________
Toán :
	Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế .
B. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
C. các hoạt động dạy học :
I. Ôn luyện : 	- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	-> HS + GV nhận xét 
II. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ 
 _________________
- HS nêu lại 
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
2. hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
a. Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
____________________________________
Sinh hoạt lớp :
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc