Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập.

(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.)

+Bài1:

_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài

_Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau

+Bài 2:

_Gọi 1 học sinh đọc đề bài

_Đề bài cho chúng ta điều gì?

_Đề bài hỏi gì?

_Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?

_Yêu cầu học sinh tự làm bài

_Cả lớp nhận xét và sửa bài.

+Bài 4:

_Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông

_Hãy giải thích câu trả lời của em

+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?

+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?

+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ?

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 	 Thứ 2/21/9/2009
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng tính toán và giải toán tìm 1 phần mấy của một số 
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ham thích học toán . 
 II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động:Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập.
(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.)
+Bài1: 
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài 
_Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau 
+Bài 2: 
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Đề bài cho chúng ta điều gì?
_Đề bài hỏi gì?
_Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài 
_Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
+Bài 4: 
_Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
_Hãy giải thích câu trả lời của em 
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?
+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ? 
 _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
_Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ?
_Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
_Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa .Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông đó 
_1học sinh lên bảng làm bài.Học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
Vân tặng bạn số bông hoa là 
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa 
_ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu 
+ Mỗi hình có 10 ô vuông 
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5= 2
 ( ô vuông )
_ Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
	Mĩ thuật Vẽ họa tiết : vẽ màu vào hình vuông (GV bộ môn dạy)
TẬP ĐỌC BÀI TẬP LÀM VĂN
 I.Mục đích yêu cầu:
 A.TẬP ĐỌC 
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 _ Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay loay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả ,
 _ Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời người mẹ 
2.Rèn kĩ năng đọc,hiểu: 
 _ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải:khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
 _ Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm làm cho được điều muốn nói 
 B.KỂ CHUYỆN 
Rèn kĩ năng nói:_Biết xắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
 _ Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình 
II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động : Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn. 
­Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
_Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. 
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
_Học sinh luyện đọc từng câu 
+Giáo viên viết bảng : Lui-xi-a , Cô-li-a ; mời 1 hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh .
_ Đọc từng đoạn trước lớp 
_Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài . Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.
_Đọc từng đoạn trong nhóm 
­Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
_Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì ?
_Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
_Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại : Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc . Có lúc bận , mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
 _Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
_Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
_Vì sao sau đó , Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
_ Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
­Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
_Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4 . 
 KỂ CHUYỆN 
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
_Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b)Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em:
_Giáo viên nhắc học sinh:Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
_ Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn : Kể có đúng với cốt truyện không ? Diễn đạt đã thành câu chưa ? Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự nhiên không ?
_Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
_Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc
_Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
_Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
_Học sinh đọc đoạn 1:Giải nghĩa từ : Khăn mùi soa.
_Học sinh đọc đoạn 2:Giải nghĩa từ : Viết lia lịa 
_Học sinh đọc đoạn3:Đặt câu với từ ngắn ngủn . 
_Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn 
_1 học sinh đọc cả bài .
_Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: 
_Cô-li-a
 _Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
_Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến:Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học.Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ 
_Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 , cả lớp đọc thầm
_Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần . 
_Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4 , trả lời
_Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo , lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này 
_Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
_Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được .
_Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn
_Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số . Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. 
_Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện:Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn 
_Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
_Từng cặp học sinh tập kể 
_Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện
_Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn 
 Thứ3ngày22tháng 9 năm 2009 
TOÁN :CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)
2.Kĩ năng: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
3.Thái độ : Yêu thích môn toán , rèn tính cẩn thận. 
II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia) 
­Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
(Phương pháp trực quan,quan sát ,đàm thoại.)
_Nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
_Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, chúng ta phải làm gì ?
_Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này.
_Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính để học sinh ghi nhớ.
_Vậy ta nói 96 : 3 = 32
­Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
+Bài 1: 
_Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. 
_Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
_Giáo viên sửa bài và nhận xét.
+Bài 2: ( a)
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của một số sau đó làm bài 
_ Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
+Bài 3: 
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
_Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ?
_Bài toán hỏi gì ?
_Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? 
_Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
 _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Nghe giáo viên đọc bài toán 
_ Phải thực hiện phép chia 96:3
 96 3 *9 chia 3 được 3 , viết 3
 9 32 *3 nhân 3 bằng 9,9 trừ
 06 9 bằng 0 
 0 Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2 viết 2 , 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 
_Học sinh thực hiện lại phép chia 96:3=32
_ Học sinh đọc yêu cầu bài tập
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con.
_ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
_ Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu bà 1/3 số cam đó . Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ?
_ Mẹ hái được 36 quả cam 
_ Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ?
_ Ta phải tính 1/3 của 3 ... ên, làm mẫu và giải thích động tác, học sinh làm theo lúc đầu đi chậm sau đó tốc độ tăng dần.
+ Giáo viên cho học sinh đi theo hướng thẳng trước rồi mới chuyển hướng, lúc đầu đi chậm, sau đó đi nhanh dần khi chuyển hướng.
+ Giáo viên nhắc học sinh đặc bàn chân cho đúng hướng.
3. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
6’
10’
8’
Tập theo tổ
PHẦN KẾT THÚC
1. Hồi tĩnh: Có lớp đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát 
+ Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
2. Nhận xét-Dặn dò: 
+ Nhận xét lớp. 
+ Về ôn di chuyển hướng trái, phải
1’
2’
1’
Vòng tròn
 Thứ 6/2/10/2009
 TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC 
 I.Mục đích yêu cầu:
 1.Rèn kĩ năng nói : Học sinh kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình 
 2.Rèn kĩ năng viết :Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh 
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình.Sau đó,viết lại những điều đã kể
­Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.)
a)Bài tập 1:Kể lại buổi đầu em đi học 
_Giáo viên nêu yêu cầu:Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có cái riêng.Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
_Giáo viên gợi ý :Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ?Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó 
_Cả lớp và giáo viên nhận xét 
_Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp 
b)Bài tập 2:Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn . 
(Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại.)
_Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu 
_Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 
_ Một học sinh khá, giỏi kể mẫu
_Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình 
_Một học sinh đọc yêu cầu: (Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu )
_ Học sinh viết những điều mình biết vào vở.
 _ Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu nhận xét
TOÁN LUYỆN TẬP 
 I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
2.Kĩ Năng :Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số . Mối quan hệ giữa số dư và số chia ( Số dư luôn nhỏ hơn số chia ) 
3.Thái độ :Thành thạo và tính cẩn thận khi làm bài 
II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay,các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập 
+Bài 1: 
_Yêu cầu học sinh tự làm bài 
_Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
_Tìm các phép tính chia hết trong bài 
_ Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. 
+Bài 2 :
_Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1 
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
_Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
+Bài 4: 
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào ?
_Có số dư lớn hơn số chia không ?
_Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?
_Vậy khoang tròn vào chữ nào ?
_Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4,5,6 
_ Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc yêu cầu của bài.
_4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con.
Học sinh 
2
 1 6 8
 1
*17 chia 2 được 8 , viết 8 
*8 nhân 2 được 16,17 trừ 16bằng 1 _Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư,không có phép tính nào là phép tính chia hết 
_Một lớp học có 27 học sinh trong đó có một phần ba số học sinh là học sinh giỏi . Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi 
_1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
 Lớp đó có số học sinh giỏi là 
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số : 9 học sinh 
_Trong các phép chia với số chia là 3 , số dư lớn nhất của các phép chia đó là : A .3.B.2.C.1,D.0
_ Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0,1,2 
_ Không có số dư lớn hơn số chia 
_ Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2 
_ Khoanh tròn vào chữ B
THỦ CÔNG GẤP,CẮT,DÁN NGÔI SAOVÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)
 I.Mục đích yêu cầu : 
 _ Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
 _Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật 
 _Yêu thích các sản phẩm gấp, cắt, dán . 
 II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập 
 3.Bài mới 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu :Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng.
­Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại, quan sát) 
_ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng . Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp ,dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
+Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng 
_Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp , cắt dán lá cờ đỏ sao vàng . 
_Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc làm chưa đúng .
_Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo .
­Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm 
(Phương pháp đàm thoại,quan sát.)
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình.
_Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh 
_Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_Một học sinh nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh 
_ Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
_ Học sinh trưng bày sản phẩm của mình và nhận xét các sản phẩm của các bạn.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CƠ QUAN THẦN KINH 
 I.Mục đích yêu cầu : 
 _Học sinh biết kể tên,chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh 
 _ Nêu vài trò của nảo,tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan 
II.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ:Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì ?
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu :Hôm nay chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài : Cơ quan thần kinh 
­Hoạt động 1 : Quan sát 
*Mục tiêu :Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
*Cách tiến hành 
+Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+Bước 2 : Làm việc cả lớp 
_Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
_Giáo viên giảng :Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh về tuỷ sống và não. 
*Kết luận:Cơ quan thần kinh gồm có bộ não( nằm trong hộp sọ ), tuỷ sống, ( nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
­Hoạt động 2 : Thảo luận 
*Mục tiêu :Nêu được vai trò của não,tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan 
*Cách tiến hành: 
+Bước 1 : Chơi trò chơi 
__ Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ?
+Bước 2 : Thảo luận nhóm 
+Bước 3 : Làm việc cả lớp 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý .
_ Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ .
_ Học sinh thực hành trên cơ thể mình .
_Học sinh thực hành trên bảng 
_Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài .
_ Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng dẫn của giáo viên 
_ Học sinh cả lớp tham gia trò chơi .
_ Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27 
_Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành trí nhớ,suy nghĩ
_Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
 _ Các nhóm tham gia trả lời các câu hỏi .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc