Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được 1 kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc .

2. Kỹ năng: Làm được các BT về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ BT1.

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 07
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 13/10/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/10/2017
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:19+20
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của mình
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - đọc trôi chảy toàn bài và kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài. 
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Hát
- 2 HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng đọc chung:
+ Đoạn 1,2: miêu tả trận đấu bóng, giọng dồn dập, nhan.
+ Đoạn 3: miêu tả hậu quả của trò chơi không đúng chỗ, giọng chậm.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong bài và sửa lỗi phát âm.
- HS nối tiếp đọc câu
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.
- Bài chia làm 3 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn, giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu dài trên BP.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Quang sợ tái cả người.// Bỗng cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụa / sao giống lưng ông nội thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo:// Ông ơi ...// cụ ơi ...!// Cháu xin lỗi cụ.//
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài
- HS đọc đoạn theo nhóm 3.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1HS đọc bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1, hỏi:
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? 
+ Chơi bóng dưới lòng đường. 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? 
+ Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi giận cả bọn chạy tán loạn.
- Cho HS đọc đoạn 2, hỏi:
- Lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụy xuống.
+ Thái độ của các bạn như thế nào 
khi tai nạn sảy ra? 
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. 
- Cho HS đọc đoạn 3, hỏi:
- 1HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? 
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Cậu chạy theo chiếc xích lô, mếu máo: “Cháu xin lỗi cụ."
+ Qua câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- Gọi HS đọc nội dung bài trên BP.
* Nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.
c. Luyện đọc lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi 2 nhóm đọc bài.
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 2 HS đọc 
- Cho HS chọn đoạn yêu thích.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm đọc bài.
- HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi.
- 2HS đọc bài.
d. Kể chuyện
- Gọi HS nêu yêu cầu phần kể chuyện
2 HS nêu
- Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật.
- Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác lái xe máy. 
- Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đừng tuổi, bác xích lô.
- GV kể mẫu một đoạn theo lời của nhân vật bác lái xe.
- Lắng nghe.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm
- Gọi HS kể trước lớp.
- HS kể trong nhóm 2.
- 3 HS kể trước lớp, 1HS kể cả chuyện.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Bận”.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:31
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS thành lập được bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân 7
2. Kĩ năng: Vận dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân
3. Thái độ: HS yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1 Giáo viên: máy chiếu.bảng phụ BT2, phiếu BT3.
2. Học sinh: 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét,
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Lập bảng nhân 7
- Hát 
- 2 HS lên bảng:
24 : 6 = 4 34 : 6 = 5 (dư 4)
- Đưa slides 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng cho HS quan sát, hỏi:
+ Có mấy hình tròn ? 
- Quan sát và trả lời:
+ Có 7 hình tròn. 
+ 7 hình tròn được lấy mấy lần ? 
+ 7 được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 1. 
- Ghi bảng phép nhân.
7 1 = 7 
- HS đọc
- GV đưa tiếp slides có 2 tấm bìa lên bảng, hỏi: 
- Quan sát, trả lời:
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần ?
+ 7 hình tròn được lấy 2 lần. 
+ Vậy 7 được lấy mấy lần ? 
+ 7 được lấy 2 lần. 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? 
+ Đó là phép tính 7 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy? 
+ 7 nhân 2 bằng 14 
- Nêu cách tính kết quả?
+ Vì 7 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 2 = 14
- GV viết lên bảng phép nhân:
 7 2 = 14 
- HS đọc 
- GV tiếp tục đưa các slides có các chấm tròn HD tương tự như phép nhân 7 2 ở trên. Lần lượt và lập ra bảng nhân 7.
- HS quan sát và lập ra bẳng nhân 7.
- HDHS lập bảng nhân 7.
- Vì 7 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 2 = 14
- Cho HS đọc bảng nhân 7
7 x 1 = 7
7 x 2 = 14
7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp.
Bài 1: (Tr.31) Tính nhẩm
- Cho HS nhẩm nối tiếp nêu kết quả
- Nối tiếp nêu miệng kết quả:
- Nhận xét, củng cố bảng nhân 7.
7 3 = 21 7 8 = 56 7 2 = 14 
7 5 = 35 7 6 = 42 7 10 = 70
7 7 = 49 7 4 = 28 7 9 = 63
- Gọi HS đọc bài toán. 
Bài 2: (Tr.31)
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải.
- Cho lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Thu bài nhận xét.
- HS nêu tóm tắt:
Tóm tắt:
1 tuần lễ: 7 ngày
4 tuần lễ: ...ngày?
Bài giải
Bốn tuần lễ có số ngày là:
7 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày
+ Củng cố về giải bài toán bằng một phép tính nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn:
+ Số đầu tiên của dãy số là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số nào?
+ 7 cộng thêm mấy để được 14?
+ Tiếp sau số 14 là số nào?
+ Em làm thế nào để tìm được số 21?
- GV giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
Bài 3: (Tr.31) Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
+ Số đầu tiên của dãy số là số: 7
+ Tiếp sau số 7 là số: 14
+ 7 cộng thêm 7 để được 14.
+ Tiếp sau số 14 là số 21.
+ Lấy 14 cộng với 7.
- Lắng nghe.
- Cho HS làm bài vào SGK, 1HS làm phiếu BT.
7
14
21
28
35
42
49
56
53
70
- Nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: chuẩn bị bài “Luyện tập” – Trang 32.
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB:7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 14/10/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/10/2017
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB: 2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 3;PPCT:21
BẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù, rộn. Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp cho cuộc đời
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: lịch, làm lửa, cấy lúa. Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết khổ thơ luyện đọc, ND bài. 
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS lên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Hát 
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn bài: Trận bóng dưới lòng đường và TLCH.
- Lắng nghe.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài.Hướng dẫn giọng đọc chung (Đọc bài với giọng vui tươi, khẩn trương).
* Đọc từng câu:
- Lắng nghe
- Cho HS nối tiếp đọc từng dòng thơ 
kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- HDHS chia đoạn.
- Cho HS đọc từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ.
- Bài thơ chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Gắn bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ nhịp thơ.
Trời thu/ bận xanh
Sông Hồng/ bận chảy
Cái Xe/ bận chạy
Lịch bận tính ngày/
Còn con/ bận bú
Bận ngủ/ bận chơi
Bận/ tập khóc cười
Bận/ nhìn ánh sáng.//
- Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- 1HS đọc toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc khổ thơ 1+ 2, hỏi:
- 1HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
+ Trời thu bận xanh; sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;...
+ Bé bận những việc gì ? 
+ Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận khóc cười, bận nhìn ánh sáng.
- Nhận xét, chốt lại.
+ Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc cười... với công việc của mình
- Cho HS đọc khổ thơ 3, hỏi:
- Lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời:
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- 2 HS phát biểu: 
+ Vì mọi người bận làm công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui.
+ Vì khi được làm việc tốt mọi người thấy vui.
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì?
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh chúng ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời  ... u BT.
- Yêu cầu HS giải bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- Phân tích giải vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải 
Mỗi can có số lít dầu là :
35 :7 = 5 (l)
 Đáp số : 5 l dầu
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại bảng chia 7 
- 2 HS đọc
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện
Ngày soạn: Thứ ba ngày 17/10/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20/10/2017
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:35
BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
2. Kỹ năng: Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7) 
3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn, bảng phụ BT3.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Lập bảng chia 7
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn 
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
- Hát, báo cáo sĩ số 
- 2 HS đọc bảng nhân 7 
- Thực hiện
7 lấy 1 lần bằng 7 
- Viết bảng 
7 1 = 7
- GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : 
+ Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi
nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? 
- Được 1 nhóm 
- Viết bảng
7 : 7 = 1
- Chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên. 
- HS đọc 
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm có 7 chấm tròn )
- HS lấy 2 tấm bìa 
+ 7 Lấy 2 lần bằng mấy ? 
- 7 lấy 2 lần bằng 14 
- Viết bảng
 7 2 = 14
- Chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7
chấm tròn và hỏi: Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm 
- Viết lên bảng 
14 : 7 = 2
- Chỉ vào phép nhân và phép chia 
- HS đọc 
* Làm tương tự đối với 7 3 = 21 Và 
21 : 7 = 3 
- Hướng dẫn HS các phép chia còn lại.
- Thực hiện theo HD của cô giáo.
- Gọi HS đọc lại bảng chia 7. 
- Luyện đọc lại theo nhóm, dãy, cá nhân. 
- Gọi HS luyện đọc bảng chia 7.
- HS đọc thuộc bảng chia 7. 
3.3. Hướng dẫn thực hành: 
3. Thực hành
Bài 1 (35) Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu BT1. 
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
 - Làm bài vào SGK, nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 
 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8
 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5
- Củng cố về bảng chia 7.
Bài 2 (35) Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tính nhẩm - nêu kết quả 
- Tính nhẩm, nêu miêng kết quả. 
 7 5 = 35 7 6 = 42 
 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 
 35 : 5 = 7 42 : 7 = 6
 + Làm thế nào nhẩm nhanh được các phép tính chia ?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số đã biết, được thừa số kia. 
- Nhận xét, kết luận. 
- Củng cố về bảng nhân, chia 7.
Bài tập 3 (35)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- Hướng dẫn HS phân tích bài.
- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vở.
- Phân tích bài toán.
- Lớp giải vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. 
 Bài giải 
 Mỗi hàng có số học sinh là :
 56 : 7 = 8 (học sinh) 
 Đáp số: 8 học sinh
- Nhận xét, kết luận.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
 Bài 4 (35)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
 - 1 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở,1 HS làm bảng lớp.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét.
 Bài giải 
 Xếp được số hàng là:
 56 : 7 = 8 ( hàng ) 
 Đáp số : 8 hàng 
- Nhận xét, kết luận.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại bảng chia 7
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài. 
- Thực hiện ở nhà
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:14
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vai trò của não trong điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
2. Kỹ năng: Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Phiếu thảo luận câu hỏi HĐ1.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
+ Điều gì xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng ? 
- Nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. HD các hoạt động
a. Hoạt động 1
Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK, thảo luận vào phiếu theo nhóm 2
- Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào ?
 2 em trả lời
Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1 (30)
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu hỏi của GV sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu ?.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- GV gọi HS rút ra kết luận ?
- HS rút ra kết luận 
- Nhiều học sinh nhắc lại.
* Kết luận: GV nhắc lại kết luận 
b. Hoạt động 2:
- Bước 1: Làm việc cá nhân 
- Đọc ví dụ về hoạt động H2 (31) 
- Lấy VD thực tế và phân tích.
+ Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? 
- Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 
- HS trình bày trước lớp ví dụ để chứng tỏ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. 
- Não 
- HS nêu 
 * Kết luận:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thử trí nhớ
* Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta ghi nhớ.- - Thực hiện chơi
4. Củng cố: Gọi HS nêu lại ND bài ?
2 HS nêu
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Ghi nhớ
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:14
BẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2 và 3 của bài thơ Bận .
2. Kỹ năng: Ôn luyện vần khó: en/ oen: làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc iên / iêng.
3. Thái độ : GDHS chăm chỉ rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 
1. Giáo viên: BP viết bài tập 2.
2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS viết:
a. HD HS chuẩn bị .
- Hát chuyển tiết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: Tròn trĩnh, giò chả 
- Đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- HD HS nhận xét chính tả 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? 
- Thơ 4 chữ 
+ Những chữ nào cần viết hoa ? 
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ 
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào vào trong vở ?
- Viết vào ô thứ 3
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó 
- Luyện viết vào bảng con: thổi nấu, hát ru
- Quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài .
- Nghe viết bài vào vở 
- Theo dõi, uốn nắn và sửa sai cho HS 
- Đọc lại bài 
- Đổi vở dùng bút chì soát lỗi 
- Nhận xét bài viết
d. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2 (Tr.60)
- Đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào VBT. 1 HS làm ài bảng phụ.
 - Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 1 HS lên bảng phụ, lớp làm vào VBT
 - Lớp nhận xét 
Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ,
hèn nhát
Bài 3 a (Tr.60)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD học sinh thực hiện theo nhóm bàn
- HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả ra nháp 
- Các nhóm nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- Gv nhận xét , kết luận bài đúng 
+ Trung : trung thành, trung kiên ..
+ Chung : chung thuỷ, chung sức,..
+ Chai : chai sạn, chai tay,.
4. Củng cố: Hệ thống bài
- Chú ý
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
- Ghi nhớ
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 7
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
- Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần
 phải giúp đỡ.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp.
- Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
- GV đánh giá chung
* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp; thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội.
- Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập 
- Trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
* Hạn chế còn tồn tại: Một số HS tính toán, đọc chậm: Bảo, Tú, Đức, Ly.
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân.
- Rèn chữ viết cho HS tham gia giao lưu “Nét chữ, nết người”
- Phấn đấu học tốt để chuẩn bị chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam ngày 20/10
- Nhắc nhở một số em luyện đọc, viết thêm ở nhà, học thuộc các bảng nhân, 
chia, rèn kĩ năng tính toán để chuẩn bị cho nhà trường kiểm tra chất lượng thực
HĐNG
Tiết TKB: 5
CHỮ HOA E, Ê
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng, biết viết tên riêng Ê - đê và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
 2. Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng cỡ chữ, viết đẹp.
 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa E, Ê. Từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
 2. Học sinh: Bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Giới thiệu bài ôn: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn viết chữ hoa 
- GV treo mẫu chữ viết hoa E, Ê lên bảng.
- Cho HS luyện viết trên bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV hỏi HS Ê – đê là dân tộc sống ở đâu?
- Tên dân tộc Ê – đê viết có gì khác với dân tộc Kinh?
- Trong từ úng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
* Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng.
* Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết
- HDHS viết bài vào vở.
- Thu bài nhận xét.
3. Củng cố: Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS viết: E, Ê
Ê - đê
* Ê - đê là một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk lắk, Phú Yên, Khánh Hoà.
- Có dấu gạch ngang nối giũa chuwx Ê và chứ đê.
- Chữ Ê, đ có ciều cao 2 li rưỡi, chữ ê cao 1 ô li.
Anh em thuận hòa là nhà có phúc
* Em thuận anh hòa là nhà có phúc
Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- HS viết.
- HS viết bài vào VTV theo mẫu.
HĐNG
Tiết TKB: 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2017_2018.doc