Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần học số 11 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần học số 11 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

 Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KTBC: Gấp 36 lên 4 lần rồi bớt đi 5

B. Bài mới:

 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính.

* Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần học số 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Ngày soạn : 12/11/2011
Ngáy giảng :Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2 :Toán :
Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp )
I. Mục tiêu:
 Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính..
II.Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	Gấp 36 lên 4 lần rồi bớt đi 5 
B. Bài mới:
 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. 
* Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.
* Bài toán : 
Giáo viên 
Học sinh
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe
 Thứ bảy : ?
- HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : xe
* muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? 
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
 2:Thực hành 
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh
 ? km 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km làm thế nào?
-> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm ntn?
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- HS nhận xét 
Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải : 
 Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
Trong thùng còn lại số lít mật ong là
24 – 8 = 16
 Đáp số : 16 lít mật ong 
 Bài 3 :(dòng 2).
- HS nhìn SGK nêu miệng phép tính
6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7
III. Củng cố dặn dò:
 = 10 = 15 
- Nêu lại nd bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 1 HS 
Tiết 3+4 : Tập đọc - Kể chuyện :
Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Có tinh cảm yêu quý trân trọng từng tấc đất quê hương
- Xác định giá trị; Giao tiếp; Lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong (Sgk) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
III. các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi 
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
Giáo viên
Học sinh
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn 
-> HS nhận xét 
3. Tìm hiểu bài :
- Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? 
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày 
- Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ?
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoan 2 
- học sinh Chú ý nghe 
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ .
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
 Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài 
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự 
- HS ghi kết quả vào giấy nháp 
+ Thứ tựcác bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 
 Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS thi kể 
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HSKG kể toàn bộ câu chuyện 
->HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò :
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện 
- Vài HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Ngày soạn : 13/11/2011
Ngáy giảng :Thứ ba - 15 / 11 /2011
Tiết 1 : Toán:	 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
II. Các hoạt động dậy học:
1 Ôn luyện:	- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ? (1HS)
Cái kẹo ?
	Gải bài toán
	 An : 12 cái keo 
 Bình nhiều hơn An : 3 cái kẹo 
- HS nêu miệng bài giải
2.. Bài mới:
1.Bài tập 
Giáo viên
Học sinh
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét 
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai 
Đ/S: 10 ô tô
Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét 
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 
14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
 Bài tập 4 (a,b): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn mẫu
- HS làm bảng con 
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
C. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2: Chính tả: ( Nghe- viết)	 	 
Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu: 
- Nghe viét đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BTđiền tiếng có vần ong / oong ) BT2.
- Làm đúng BT3a/b
- Yêu cảnh đẹp trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quý môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét 2 lần BT2 
- Giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
	->HS + GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
Giáo viên
Học sinh
2. HD viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
-> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
-> 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
-> Gái, Thu Bồn 
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng
- HS luyện viết vào bảng con 
Ngang trời 
-> GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài : 
-> HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
3. HD làm bài tập .
Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong 
Bài tập 3a: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói 
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy, xọc 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
-1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3 : Đạo đức : 
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu:
 -Học sinh củng cố cỏc chuẩn mực hành vi đạo đức đó học qua 5 bài học trước .
 - Cú kĩ năng lựa chọn và thực hiện cỏc hành vi ứng xử phự hợp chuẩn mực trong cỏc tỡnh huống đơn giản, trong thực tế cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học :	
Giáo viên
Học sinh
1/ Hướng dẫn HS ụn tập:
*Yờu cầu học sinh nhắc lại tờn cỏc bài học đó học?
- Yờu cầu lớp hỏt bài hỏt về Bỏc Hồ.
?Trong cuộc sống và trong học tập em đó làm gỡ để bày tỏ lũng kớnh yờu Bỏc Hồ ?
? Qua cõu chuyện "Chiếc vũng bạc" Em thấy Bỏc Hồ là người như thế nào ? 
? Hóy kể về những điều mà mỡnh đó hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 
? Theo em nếu khụng giữ lời hứa sẽ cú hại như thế nào ? 
* : - Quan tõm chăm súc ụng bà cha mẹ .
? Khi người thõn trong gia đỡnh như ụng , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm súc như thế nào ? 
? Vỡ sao chỳng ta phải quan tõm giỳp đỡ ụng bà cha mẹ ? 
Trong cuộc sống hàng ngày cú những cụng việc mà mỗi chỳng ta cú thể tự làm lấy .
Em hóy kể một số cụng việc mà em tự làm ?
Theo em tự làm lấy việc của mỡnh cú tỏc dụng gỡ?
Em đó gặp những niềm vui , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lỳc như vậy em cảm thấy ra sao?
? Hóy kể một số cõu chuyện núi về việc em hoặc bạn đó biết chia sẻ buồn vui cựng bạn ?
- Mời lần lượt từng em nờu ý kiến qua từng bài .
- Giỏo viờn rỳt ra kết luận . 
2/ Củng cố - Dặn dũ:
- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. 
- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học. 	
- Nhắc lại tờn cỏc bài học : 
 - Học sinh hỏt cỏc bài hỏt cú nội dung ca ngợi Bỏc Hồ.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
+ Bỏc Hồ là người biết giữ lời hứa. Bỏc mong mọi người luụn giữ lời hứa đú là chữ tớn sẽ được mọi người quý mến.
+ Một số em lờn thực hành kể c
+ Sẽ mất lũng tin ở mọi người .
- Học sinh kể về những cụng việc mà mỡnh đó chăm súc giỳp đỡ ụng bà , cha mẹ khi bị bệnh .
+ Vỡ ụng bà, cha mẹ là những người đó sinh ra và dạy dỗ ta nờn người vỡ vậy chỳng ta cú bổn phận giỳp đỡ, quan tõm ụng bà cha mẹ.
+ Một số em đại diện lờn kể những việc mỡnh tự làm trước lớp .
+ Giỳp chỳng ta tự tin và cú ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .
+ Một số em lờn bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cựng bạn khi bạn gặp chuyện buồn .
- Lớp trao đổi nhận xột và bổ sung nếu cú.
- HS lắng nghe
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội:	 
Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ
mối quan hệ họ hàng( T1).
I. Mục tiêu: 
Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những ng ... 
HS viết bản con 2 lần 
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc.
HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
Ai,Ghé,Đông Anh, Loa Thành
+ GV HD viết
- HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh 
3. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điển
-HS nghe
+ Nhận xét bài viết
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài
- 1 HS 
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài 
Ngày soạn : 17/11/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) 
B. Bài mới:
1: Giới thiệu các phép nhân.
Giao viên
Học sinh
a. GT phép nhân : 123 x 2 
- GV viết phép tính : 123 x2
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
123
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 X 2 
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
 246
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246 
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 
 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- GVHD tương tự như trên 
x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 
 1 bằng 7, viết 7 
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân 
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
2.Thực hành 
Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập- 
GV yêu cầu HSthực hiện bảng con
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
Bài 2(cột a) Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 437 205
 x 2 x 4
 874 820
Bài 3: * Giải được bài toán có lời văn 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là :
 116 x 3 = 348 ( người ) 
 Đáp số : 348 người 
Bài 4: *
- Đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Chính tả: ( Nhớ - Viết )	 
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bàysạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. 
- Làm đúng BT(2) a/b .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết khổ thơ của bài tập 2 a 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS 
B. Bài mới.
1.GTB: ghi đầu bài 
Giáo viên
Học sinh
2. HDHS viết chính tả.
a. HS Chuẩn bị .
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- GV HD nắm ND bài 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? 
- Vì các bạn rất yêu quê hương 
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? 
- Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li 
- GV đọc : làng xóm, lúa xanh.
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. HDHS viết bài :
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ 
- HS gấp sách viết bài 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. HD làm bài tập : 
* Bài tập 2 a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS làm bài 
- HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp 
- GV dán bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Nhận xét chung tiết học 
Tiết 3 ; Tập làm văn: 
 Nói về quê hương
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý (BT2).
- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ởtiết 10 
	 -> GV nhận xét 
B. GTB : ghi đầu bài :
1. HD làm bài :
Giáo viên
Học sinh
Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
Đề bài yêu cầu gì ?
- Đọc gợíy
- Em sẽ kể những gì về quê hương mình.
- Em sẽ kể về nơi nào?
- HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng
- Nêu nơi em ở , quê ngoai , quê nội. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- Yêu cầu tự sửa cho nhau
- HS tập nói theo cặp 
- GV gọi HS trình bày 
- Chữa lỗi về câu từ cho từng bài nói
- HS trình bày trước lớp 
-> GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 4 : Tự nhiện xã hội : 
Thực hành: phận tích và vẽ sơ đồ
 mối quan hệ họ hàng (T 2)
I. mục tiêu:	
Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng .
Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ :2 bạn Quang và Hương( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột),..
II. Đồ dùng dạy học .
- Các hình trong SGK .
- HS mang cảnh họ nôi, ngoại.
III. Các HĐ dạy học
1. Hoạt động 1. Làm việc với phiếu BT.	
Giáo viên
Học sinh
+ Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
+ Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
- Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp.
2. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại 
- 2 HS nhắc lại cách vẽ
Bước 2: Làm việc cá nhân
- HS vẽ sơ đồ vào nháp
Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày
- 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ
-> GV nhận xét tuyên dương
-> HS nhận xét
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình
- GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ Ao ( theo sơ đồ)
HS dán theo nhóm 
Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của nhóm mình 
+ GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
 4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài ( 1HS )
- Vè nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học 
Buổi chiều (18/11/2011)
( Mít tinh 20- 11 )
Luyện Toán 
ễN NHÂN SỐ Cể BA CHỮ SỐ VỚI SỐ Cể MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
- Vận dụng để giải toán. 
- Rèn KN tính và giải toán.
 - GD HS chăm học toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
 102 x 4 421 x 2
 321 x 3 107 x 8 
3. Bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài:GV nờu MĐ, YC của tiết học.
3.2.HD HS ễn luyện: 
* Bài 1: Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tính tích ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- GV chấm, nhận xét
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
- Nhận xét chung tiết học
- Hát
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
 102 421 321 107
x x x x
 4 2 3 8
 408 842 963 856 
- Nhận xét bài làm của bạn
s- HS đọc
- Tìm tích.
- Thực hiện phép nhân các thừa số.
Thừa số
223
163
101
142
Thừa số
 2
 3
 8
 4
Tích
 446
 489
 808
 568
- HS đọc
- X là số bị chia
- HS nêu
- Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài
a) X : 5 = 112 b) X : 7 = 141
 X = 112 x 5 X = 141 x 7 
 X = 560 X = 987 
- HS đọc
- 1 ngày bán120l
- 7 ngày bán bao nhiêu l
- HS làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Bảy ngày bán được số lít dầu là:
120 x 7 = 840(l)
 Đáp số: 840lít dầu.
Tập đọc : Chõ bánh khúc của dì tôi
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng văn miêu tả( nhấn ở các từ ngũ gợi tả, gợi cảm,)
- Hiểu ý nghĩa: Chõ bánh khúc thơm ngon của người dì, sản phẩm từ đồng quê, khiến tác giả thêm gắn bó với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - HS đọc lai bài :Đất quý đất yêu ( 2HS) sau đó trả lời câu hỏi.
- HS + Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới: 
1. GT bài :
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- nđọc từ câu
+ HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
+ đọc từng đoạn trước lớp
+ Giáo viên hứớng dẫn đọc các câu văn dài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Giáo viên gọi HS giải nghĩa
HS giả nghiã từ mới
+ đọc từng đoạn trong nhóm
HS đọc theo nhóm 2.
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
+ Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh một lần
3. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn một và trả lời
+ Tác giả tả cây rau khúc như thế nào?
-Nhỏ, chỉ bằng 1 mầm cỏ non mới nhú, là như mạ bạc.
+ Tác giả dùng hình ảnh nào?
Dùng hình ảnh so sánh
HS đọc thầm đoạn hai
- Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc?
Những chiếc bánh khúc màu rêu sanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương?
- Vì đó là mùi vị độc đáo của đồng quê gắn với những kỷ niệm đẹp đẽ vè người dì.
4. Luyện đọc lại.
+ GV gọi HS đọc bài 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 3-4 HS đọc những đoạn miêu tả mình thích.
- Một HS đọc cả bài.
+ GV nhận xét ghi điểm.
Lớp nhận xét
5. Củng cố dặn dò.
Nêu ý nghĩa của bài
HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 11
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
	- Ngoan,lế phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Giữ gìn vệ sinh chung, lao động vệ sinh sạch sẽ
	- Trong lớp chú ý nghe giảng	
- Hăng say phát biểu, xây dựng bài 
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết 
- Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập
2. Nhược điểm :
	- Còn hiện tượng xếp hàng không thẳng 
	- Chưa chú ý nghe giảng 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả
	- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết :
	4. Vui văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docHa ngoc 11.doc