Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần học số 14 năm học 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần học số 14 năm học 2011

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các CH trong SGK).

2. Thái độ : Giáo dục HS noi gương anh Kim Đồng.

*Giáo dục TTHCM : Bác Hồ luôn chăm lo bồ dưỡng thế hệ trẻ.

II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ Các hoạt động :

1/Khởi động: Hát.

2/Bài cũ: + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần học số 14 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện Tiết 40-41
Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
- Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các CH trong SGK). 
2. Thái độ : Giáo dục HS noi gương anh Kim Đồng.
*Giáo dục TTHCM : Bác Hồ luôn chăm lo bồ dưỡng thế hệ trẻ.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
1: Luyện đọc.
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài một lượt, chú ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
+ Đoạn 1: Giọng kể thong thả
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp khi bác cháu gặp Tây đồn.
+ Đoạn 3: Giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên.
+ Đoạn 4: Giọng vui khi nguy hiểm đã qua.
2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc từng đoạn và luyện phát âm từ khó.
- Cho HS luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp sửa sai.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3. kết hợp sửa sai.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Cho HS đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi sgk:
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
* Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang ., dũng cảm. 
- Hãy nêu nội dung chính của bài?
 4. Luyện đọc lại bài:
- GV hướng dẫn HS cách đọc sau đó cho HS thi đọc diễn cảm theo CN, nhóm,...
- GV nhận xét, ghi điểm.
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu và kể mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
+ Tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Hai bác cháu đi đường như thế nào ?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
- Cho HS quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?
- Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
2. Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
3. Kể trước lớp
- Cho một số nhóm thi kể trước lớp.
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
C. Củng cố - dặn dò:
- Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Nhớ Việt Bắc.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc : Kim Đồng, ông ké,...
- Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn theo nhóm.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 4.
- Hs đọc chú giải.
- ...bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai  đi cào cỏ lúa.
- ...Vì đây là vùng . địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- HS luyện đọc.
- HS đọc y/c.
+ Tranh 1: Minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. ...
- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: 
. - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 HS. HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
Toán Tiết 66
Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết so sánh các khối lượng. 
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. 
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
2. Thái độ : Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị : Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gam. Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. Gv nhận xét, cho điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474kg ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Gọi 4 HS lên B làm 4 bài tiếp theo, lớp làm bảng con.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Sửa bài, nhận xét
Bài 3:
GV h/d cho HS làm bài trên phiếu học tập.
Gv thu phiếu chấm, sửa bài trên bảng lớp.
* Hoạt động 3: Làm bài 4. 
(NDĐC Tổ chức dưới dạng trò chơi).
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 744g > 474kg
- Vì 744 > 474
4 HS lên bảng làm bài tập : 
400g + 8g....480g; 305g..350g
1kg.....900g+5g; 450g...500g+40g
Lớp làm b/c: 760g +240g...1kg
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
- Chưa biết và phải đi tìm
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 ( g )
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là :
175 + 520 = 695 ( g )
 Đáp Số: 695 g
- HS đọc bài toán
- HS làm bài:
 Bài giải:
 Đổi: 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại sau khi dùng là: 1000 – 400 = 600(g)
Mỗi túi có số gam đường là:
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp Số: 200g
- HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thi đua làm bài.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU:
Luyện toán
ÔN BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu:
 - Học thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. HD HS ôn luyện:
2.1. Giới thiệu :
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2.HD HS thực hành:
 - GV ghi đề bài lên bảng, YC HS lấy vở bài tập ra làm bài.
Bài 1:
:- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Số ?
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài.
- 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- Chữa bài. 
Bài 3: Gọi Hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi chuồng có mấy con thỏ ta làm như thế nào?
Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm
Các nhóm trình bày bài giải
Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 4:
-GV HD học sinh làm bài.Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm của HS.
 - GV chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò về nhà.
- HS nghe.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng chia 9.Lớp theo dõi bổ sung. 
27 : 9 = 3 72 : 9 = 8 54 : 9 = 6
18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9
36 : 9 = 4 63 : 9 = 7 9 : 9 = 1 
- Hs: Số
- Hs nêu theo yêu cầu.
- 3em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 1hs đọc bài toán.
+ Có 36 con thỏ nhốt vào 9 chuồng.
+ Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?
+ Ta lấy tổng số thỏ chia cho 9 chuồng.
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
 Bài giải:
 Số thỏ ở mỗi chuồng có là:
 36 : 9 = 4 ( con thỏ)
 Đáp số: 4 con thỏ
-2 HS làm bài trên bảng; cả lớp làm bài vào VBT.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2011
Chính tả Tiết 27
(Nghe – viết) Người liên lạc nhỏ
I/ Mục đích – yêu cầu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây (BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn. 
2. Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết BT2 Bảng lớp viết BT3. VBT, bút.
II/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Chấm chữa bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
b. i hay iê ?
- Tiến hành tương tự như bài 2
- HS làm ở nhà câu a
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm việc cá nhân .
- Hs thi tiếp sức.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài vào VBT 
b. Tìm nước – dìm chết – chim gáy – thoát hiểm
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. 
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội 
Tiết 27
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ...ở địa phương 
2. Thái độ : Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
*Giáo dục KNS : Tìm hiểu và xử lí thông tin, giao tiếp.
II/ ... Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
- Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
- Hs nhận xét.
- 5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
- Hs sửa bài vào VBT.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn 
Tiết 14
Nghe kể : Tôi chũng như bác. Giới thiệu hoạt động
I/ Mục đích – yêu cầu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1) Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác
 (BT2) 
2. Thái độ : Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác.
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Viết thư. Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
1 Hướng dẫn kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện lần 1
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cho HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét,ghi điểm.
2 Kể về hoạt động của tổ em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2
- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
- Em giới thiệu những điều này với ai ?
* Hướng dẫn: Đoàn khách đến thăm lớp em có thể là các thầy cô trong trường, ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô của trường khác, hội phụ huynh của trường. Vì thế khi tiếp đón họ các em phải thể hiện sự lễ phép, lịch sự. Trước khi giới thiệu về tổ mình, các em cần lời chào hỏi ban đầu. Khi giới thiệu về tổ, các em có thể dựa vào gợi ý của SGK, có thể thêm các nội dung khác nhưng cần cố gắng nói thành câu, nói rõ ràng và tự nhiên.
- Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tự giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ ( VD: Giới thiệu bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước lớp)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện: Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu của tổ mình.
- Bài sau: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
- Nghe GV kể chuyện
+ Vì nhà văn quên không mang theo kính.
+ Ông nói: “ Phiền bác đọc giúp tôi tờ giấy thông báo này với”
+ Người đó trả lời : “ Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”
+ Câu trả lời đáng buồn cười là: Người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
- Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 2 -3 học sinh nói lời chào mở đầu. 
- 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, 
- Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. 
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức 
Tiết 14
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
2. Thái độ : Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
II/Chuẩn bị : Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước).
- Gv hỏi:
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học gì?
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu Hs thảo luận.
Phiếu thảo luận.
Điền Đ goặc S vào ô trống.
 Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
 Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
*(KNS) Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm..
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
“Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
 Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao.”
- Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm.
- Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
- Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2). 
Toán 
Tiết 70
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). 
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
2. Thái độ : Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 * Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Cho cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép chia trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS yếu, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học ở SGK.
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện.
3. Luyện tập 
Bài 1
- GV gọi HS lên Bảng làm câu a. Gọi HS dưới lớp nhận xét, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Câu b cho HS làm vào vở. GV chấm vở. Nhận xét.
Bài 2:
- GV hướng dẫn sâu đó gọi 2 HS lên B làm. Lớp làm b/c.
- GV – HS nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4: Tổ chức trò chơi
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
C. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 Làm bài 3 / 71
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
* 7 chia cho 4 được 1, viết 1.1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3
* Hạ 8 được 38 ; 38 chia cho 4 bằng 9, viết 9, 4 nhân 9 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2
78
4
19
 -4
 38
 - 36
 2
- HS nhắc CN - ĐT
- HS nêu y/c:Tính
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
- HS làm bài vở
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
 Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( cái bàn )
 Đáp số : 17 cái bàn
- HS thực hiện theo y/c.
5/Tổng kết – dặn dò. 
-Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 14
Cắt, dán chữ H, U (Tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết cách kẻ, cắt, dán chư H, U. Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
2. Thái độ : Hs thích cắt, dán chữ.Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán.
II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo.
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Cắt, dán chữ H, U (Tiết 1). Gv kiểm tra sản phẩm của Hs. Gv nhận xét.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ H, U.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ H, U.
- Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ H, U lên bảng.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ H, U.
 + Bước 2: Cắt chữ H, U.
 + Bước 3: Dán chữ H, U.
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ H, U.
- Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng.
- Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình.
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.
- Hs trả lời gồm có 3 bước.
- Hs thực hành lại các bước.
- Hs thực hành chữ U, H
- HS lắng nghe.
- Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
5/Tổng kềt – dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ V. 
- Nhận xét bài học.
SINH HOẠT LỚP
 I . MỤC TIÊU : 
 - Rút kinh nghiệm công tác tuần 14 . Nắm kế hoạch công tác tuần 15 .
 - Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
 - Hoà đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Báo cáo công tác tuần qua : 
 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
 - Lớp trưởng tổng kết chung .
 - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 2. Triển khai công tác tuần tới : 
 - Duy trì sĩ số, chuyên cần
 - Thi đua chào mừng ngày 20/11. “ Hoa điểm mười”
 - Tham gia văn nghệ, trò chơi chào mừng 20/11.
 - Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng Hs giỏi
 - Thực hiện an toàn giao thông
 - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp
 3. Sinh hoạt tập thể:
 -Hát một số bài hát
 4. Tổng kết:
 - Chuẩn bị tuần tới
 - Nhận xét tiết sinh hoạt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 cktknkns Sang chieu.doc