Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ
hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.(TL được các câu hỏi ở SGK)
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh , giọng kể phù hợp với nội dung
2/TĐ : biết ơn Chử Đồng Tử
GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị.
B / Chuẩn bị :
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử A / Mục tiêu: 1/KT,KN : Tập đọc : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.(TL được các câu hỏi ở SGK) Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh , giọng kể phù hợp với nội dung 2/TĐ : biết ơn Chử Đồng Tử GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị. B / Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ (4-5’) - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2, Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài :1-2’ HĐ2. Luyện đọc: 15-16’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khĩ. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3. Tìm hiểu nội dung: 14-15’ - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? HĐ4. Luyện đọc lại: 9-10’ - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN : 24-25’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. - Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 3) Củng cố, dặn dò : 4-5’ - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Đọc phần chú thích - Học sinh đọc theo nhĩm đơi - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng. + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - Đọc thầm đoạn 3. + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên - Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung: + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn - 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT... ----------------------------------------------------- Toán: Luyện tập A / Mục tiêu: 1/KT,KN ; - Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 2/TĐ : Yêu thích môn toán B / Chuẩn bị : - Một số tờ giấy bạc các loại. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ :4-5’ 2.Bài mới: 27-28’ .Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài 3) Củng cố -dặn dò:2-3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. -Bài 1: 1 em nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất. Bài 2 - 1 em nêu yêu cầu bài - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc: 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). - Bài 3: 1 em nêu yêu cầu bài - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút. - Bài 4: Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Đạo đức: Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Nêu đ ược một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác. 2/TĐ : - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký ,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. GDKNS: Kỹ năng tự trọng, làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định. B / Chuẩn bị : - Phiếu học tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai : 9-10’ - Chia nhóm, phát phiếu học tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT trong phiếu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai. - Mời một số nhóm trình bày trước lớp. + Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ? + Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? - Kết luận: Minh cần khuyên Nam không được bóc thư của người khác. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm : 10-12’ - GV nêu yêu cầu (BT2 - VBT) - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận và làm bài. - Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế : 6-7’ - Nêu câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ? + Việc đó xảy ra như tế nào ? - Gọi HS kể. - Nhận xét, biểu dương. * Hướng dẫn thực hành:2-3’ - Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học. - 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra. - Lớp theo dõi nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm thực hiện thảo luận và đóng vai. - 3 nhóm lên trình bày trước lớp. - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu suy nghĩ của mình. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. -------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs tập đọc và kể chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” -Luyện đọc từng đoạn , cả bài -Luyện kể chuyện từng đoạn,cả câu chuyện -Hs trung bình yếu kể lại được 1 đoạn của chuyện -Hs khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Gv nhận xét ,tuyên dương những em kể hay ,thu hút người nghe Củng cố dặn dò. ***************************************************** Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán: Làm quen với thống kê số liệu A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Học sinh bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. 2/TĐ : Cẩn thận trong khi làm bài B / Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài học sách giáo khoa. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ :4-5’ - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ HĐ2. Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu : 9-11’ - Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa. + Bức tranh cho ta biết điều gì ? - Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. - Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu. * Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. + Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ? + Dãy số liệu trên c ... n viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. HĐ3. HD viết vào vở :15-16’ - Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng. - Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. HĐ4. Chấm chữa bài 4-5’ - Nhận xét cách viết của HS 3/ Củng cố - dặn dò:2-3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Côn Sơn - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. + Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ T. ------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm vào VBT Bài 1: a) Hs viết số vào chỗ chấm Gọi một số em đứng tại chỗ đọc kết quả Bài 2: Hướng dẫn hs viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống Hs làm vào vở Gọi một vài em đọc kết quả và nêu cách làm Bài 3: Gv hướng dẫn hs viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống Một em lên bảng làm Cả lớp làm vào VBT Củng cố dặn dò. ********************************************************************* Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán: Kiểm tra giữa kì định kì II _________________________________ Chính tả: (nghe-viết) Rước đèn ông sao A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng một đoạn trong bài “Rước đèn ông sao“. - Làm đúng BT2a 2/TĐ : - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B / Chuẩn bị : - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’ HĐ2. Hướng dẫn nghe viết :14-15’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập 14-15’ Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT. 3) Củng cố - dặn dò:2-3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2a : - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. + d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư, + gi : giường, giáp, giày, gì, giáng, ----------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Kể về một lễ hội ở địa phương A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Bước đầu rèn kĩ năng nói: Kể về một ngày hội theo gợi ý - lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Rèn kĩ năng viết : Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. 2/TĐ : Yêu thích các lễ hội ở quê hương mình. * GDKNS: Tư duy sáng tạo, tìm kiếm và xử lý thông tin,phân tích, đối chiếu, giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. B / Chuẩn bị : - Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : 1-2’ HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập :20-22’ Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào ? - Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay nhìn thấy khii được đi xem với bố mẹ, anh chị hay qua ti vi , - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn . Bài tập 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 3) Củng cố - dặn dò:3-4’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em lên bảng kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 1 - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội - Một em giỏi kể mẫu. - một số em nối tiếp nhau thi kể. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2 - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. TN - XH : CÁ A/ MỤC TIÊU : 1/KT,KN : Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài của cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá đói với đời sông scon người. 2/TĐ : Yêu thích môn học B/ CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Ổn định : 1’ B.Bài cũ: Tôm và cua : 4’ - Tôm, cua sống ở đâu ? Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua Nhận xét C.Bài mới : Giới thiệu bài: Cá : 1’ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận : 16’. Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. + Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ? +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? +Cá sống ở đâu? +Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá. Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. ® Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp : 13’ Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. + Nêu ích lợi của cá + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương ® Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. GV hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. c) Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. -Hát đầu giờ. Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong cơ thể chúng có xương sống Cá sống ở dưới nước. Chúng thở bằng mang, Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Học sinh trả lời theo suy nghĩ. -------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 37 và tập làm văn trang 37. *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm *Tập làm văn: Hs viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui trong một ngày hội mà em biết Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dò ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: