Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 14 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 14 năm 2011

. Tập đọc

-Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên laic rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng .

-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

-bc hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.

-sự quan tm v tình cảm của bc hồ đối với anh kim đồng.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 14 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
-Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên laic rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng .
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
-bác hồ luơn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.
-sự quan tâm và tình cảm của bác hồ đối với anh kim đồng.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa bài học trong SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ: Cửa Tùng.
- GV gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- GV nhận xét bài kiểm tra của các em.
C. Dạy bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài:
D. Tiến hành các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
HD HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- YC HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- YC HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một HS đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời CH:
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
- Mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
- Gợi ý cho HS rút nội dung chính của bài
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV hương dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện bọn giặc, Kim Đồng. .
- GV cho HS thi đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- HS dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV mời1 HS nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- GV cho 3 – 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
E. Củng cố Dặn dò:
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Nhận xét bài học.
- Hát.
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
- HS đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng. (SGK)
- HS đọc từng câu.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu 
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải thích các từ khó trong bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Một HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch.
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. - Oâng ké lững thững đi đằng sau
- HS đọc thầm đoạn 2ø, 3, 4.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
- HS nhận xét.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn.
- Ba HS thi đọc đoạn 3 của bài.
- HS nhận xét.
- HS kể đoạn 1.
- HS kể đoạn 2.
- HS kể đoạn 3.
- HS kể đoạn 4.
* Ba HS thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- HS nhận xét. 
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh các số lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 	- Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
	- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Khởi động: Hát.
B. Kiểm tra bài cũ: Gam.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 5. chấm 4 bài làm HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới: 
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết bảng 744g  474g và yêu cầu HS so sánh
- Vì sao em biết 744g > 474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con
- GV chốt lại.
+ Bài tập 1 củng cố về nội dung gì?
* Hoạt động 2: Làm bài 2
Bài 2:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD HS phân tích đề bài và tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Một HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài 3:- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường còn lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Để tính được mỗi túi có bao nhiêu gam đường ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm vào VLT. 
- Một HS lên bảng làm.
-GV nhận xét, chốt lại.
- Bài tập 2,3 củng cố về nội dung gì?
* Hoạt động 3: Làm bài 4.(Thực hành cân)
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS.
- GV phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào PHT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ thắng cuộc.
E. Củng cố – dặn dò.
- HS nêu lại nội dung luyện tập
- Tập thực hành cân ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS so sánh: 744g > 474g
-Vì 744 > 474.
- Năm HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào PHT.
- Một HS làm bài. 
-HS chữa bài.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cô Lan có 1kg đường.
-Cô dùng hết 400gam đường.
-Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
-Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
+Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu?+Tìm mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam?
-Cả lớp làm bài vào VLT.
-Một HS lên bảng làm.
-Cả lớp nhận xét bài của bạn.
-Giải toán có lời văn
* Trò chơi.
-Các nhóm thi đua làm bài.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán 
BẢNG CHIA 9
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)
- Làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
A. Khởi động: 
B. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
-Một HS đọc bảng nhân 9.
-Nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới: 
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng chia 9.
- GV gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết một tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu “Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .18 : 9 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2.
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. 
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: (nhẩm)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS đứng tại chỗ nêu miệng nối tiếp nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 bạn nêu miệng mỗi HS nêu 1 cột.
+ Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- HD HS phân tích đề bài và tóm tắt
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và gia ...  giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào VLT.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Ba nhóm HS chơi trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại các câu hoàn chỉnh.
- HS sửa bài vào VLT.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
ĐẠO ĐỨC : 
Quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
-Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, bằng việc làm phù hợp với khả năng.
* Biết ý nghĩa của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng
- GD sống đoàn kết
* KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xĩm, thể hiện sự cảm thơng vời hàng xĩm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng xĩm trong những việc vừa sức.
II. Đồ dùng:
- Tranh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: 
- Giới thiệu bài – Phân tích truyện.
- GV kể chuyện.
ª Hoạt động 2: 
- Đặt tên tranh.
- GV kết luận.
ª Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhĩm và yêu cầu các nhĩm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm cĩ liên quan đến nội dung bài học.
- GV kết luận: hàng xĩm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
ª Củng cố - Dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
- 2, 3 em trả lời nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhĩm.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm gĩp ý.
- Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 là quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng.Cịn cá bạn đá bĩng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xĩm láng giềng.
- Các nhĩm thảo luận.
- Đại diện từng nhĩm trình bày.
a) Hàng xĩm tắt lửa, tối đèn cĩ nhau.
b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.
- Về nhà xem lại bài.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ “TÔI CŨNG NHƯ BÁC”
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện “Tôi cũng như bác” (BT1)
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa truyện vui. Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
	- Bảng phụ viết các gợi ý của BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết thư.
- GV gọi 3 HS đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Bài tập 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1. 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- GV kể tiếp lần 2:
- YC HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
+ Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a 
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin.
- GV mời 1 HS làm mẫu
- GV cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- GV nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
E. Củng cố Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- CB bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
+ Ở nhà ga.
+Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
+Vì ông quên không mang theo kính.
+“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !”.
+“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chiụ mù chữ”.
+Ngưòi đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS thi kể chuyện.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- Một HS đứng lên làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét.
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. (Bài tập: 1, 2, 4).
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho ....
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách chia: 98 : 2 ; 43 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
- GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn HS tính từ bước:
+ Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
+ 7 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 1 vào đâu?
- Nhấn mạnh: Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm lên bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét. 
+ YC HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
Bài 2: (làm vở) 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HD HS phân tích tìm cách giải
- YC cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
*Hoạt động 3: Làm bài 4.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS, cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
-CB bài: Chia số có ba chữ số cho số có một ...
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
HS đặt tính theo cột dọc và tính.
- Từ hàng chục
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
-HS lắng nghe.
Bằng 19 dư 2.
-HS thực hiện lại.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm bài vào bảng con.
-1 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài. Một HS lên bảng làm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-4 nhóm thi làm bài.
-HS nhận xét.
TN- XH : TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tt)
I/ Mục tiêu : 
-Sau bài học, HS biết :
+Kể được tên 1 số cơ quan hành chính, văn hĩa, giáo dục, y tế,  ở địa phương.
* KNS : Như tiết 1.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Bút vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : Vẽ tranh.
. Kể tên các cơ quan hành chính nơi bạn đang sống ?
-Gợi ý cách vẽ tranh: Gợi ý về cách thể hiện những nét chính khi vẽ tranh về các cơ quan hành chính, văn hĩa, y tế ... nơi em đang sống. Các em cần tưởng tượng dể vẽ cho đẹp.
-Y/c :
-Trong khi HS vẽ GV quan sát, giúp đỡ thêm.
-Y/c :
-Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dị :
-Chuẩn bị bài Các hoạt động thơng tin liên lạc.
-Nhận xét tiết học.
-HS kể.
-HS thực hành vẽ tranh tồn cảnh các cơ quan hành chính, văn hĩa, y tế, giáo dục của tỉnh nơi em đang sống.
-Trưng bày sản phẩm, HS mơ tả tranh vẽ của mình.
Thđ c«ng:
CẮT, DÁN CHỮ H.U (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Học sinh thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
 Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài củ
2. Giới thiệu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ H,U
 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước. Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán chữ H,U theo quy trình. 
 Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
 Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đở
 Giáo viên đánh gía sản phẩm thực hành của học sinh
 Cũng cố dặn dị: 
 Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh.
 Dặn dị học sinh giờ sau mang đồ dùng làm thủ cơng để học bài “ Cắt, dán chữ V ”
 Học sinh thực hành
Sinh hoạt 
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
I/ Đánh giá hoạt động 
1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét
2) GV đánh giá chung
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện phong trào giúp nhau học tập
- Không có vi phạm nội quy ,quy chế
* TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC
- Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp: 
- Làm BT ở nhà chưa đầy đủ:
II/ Phương hướng tuần tới
 1. GV đưa ra KH
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Thực hiện tuần học hay
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ
2. YC hs thảo luận ,bổ sung
3. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng
- HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm
* Lớp trưởng báo cáo:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp đạo đức,.
+..
- Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(51).doc