Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 18 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 18 năm 2011

I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I.

 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.

* HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 18 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I.
 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.
* HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài củ: 5’
3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
Cách tiến hành:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý : Tuỳ theo số lượng, chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Viết chính tả 
 - GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét một số bài đã chấm.
25’
20’
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
4. Củng cố: 4’
- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học 
-Nhận xét chung tiết học
5. Dặn dò : 1’
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.	
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn BT 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài củ : 5’
3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
 * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi : Nến dùng để làm gì ?
- Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ?
- Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh : 
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
* Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ 
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
15’
15’
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào vở nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời.
như
Những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng đuột.
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
 * 4. Củng cố : 4’
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
5. Dặn dò : 1’
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau. 
MÔN: TOÁN
BÀI : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật va vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/95 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình 
 - Gv vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c hs tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
Kết luận:
Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
* Hoạt động 2 : Tính chu vi hình chữ nhật
 - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD
Kết luận:
 Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
*Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành 
 * Bài 1
- Nêu yệu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng
8’
7’
20’
- HS tính
Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
Quan sát hình vẽ
- 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc (4+3) x 2=14 (cm)
- HS nhắc lại qui tắc
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10+5) x 2 = 30 (cm)
b)Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm)
- Mảnh đất HCN
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Chu vi của mảnh đất
 Giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+20) x 2=110 (m)
 Đáp số:110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 =188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) x 2 =188 (m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ
4. Củng cố: 4’
- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ?
5. Dặn dò : 1’
- Về nhà làm bài 1,2/97 
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
( Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC)
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.
Bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài củ: 5’
3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
 * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2: Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như : lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
35’
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng.
- 3 HS đọc bài.
* 4. Củng cố : 4’
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò : 1’
- Nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
BÀI MẪU
GIẤY MỜI
Kính gửi : Cô Hiệu Trưởng Trường Tiểu học Phan Đình Phùng.
Lớp 3E trân trọng kính mời cô
Tới dự : buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 - 11
Vào hồi : 8 giờ ngày 19 - 11 - 2011.
Tại : Phòng học lớp 3E.
Chúng em tất mong được đón cô.
	 Ngày 18 tháng 11 năm 2011
 Lớp trưởng
 Ngô Chí Thịnh
MÔN: TOÁN
BÀI : CHU VI HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
 Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4)
-Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, /97 
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông 
 - Gv vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi 
- Yêu cầu HS tính theo cách khác
- 3 là gì của hình vuơng ABCD?
- Hình vuông có mấy cạnh , các cạnh như thế nào với nhau?
 Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
* Hoạt động : Luyện tập - Thực hành 
 *Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Cho HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c hs quan sát hình vẽ
- Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì?
- Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
- Chiề ... chiều dài của hcn
 - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết
 - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
 60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số :40m 
 * 4. Củng cố(4’)
- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học
- Nhận xét chung tiết học
5. Dặn dò : 1’
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu vi HCN , hình vuôngđể kiểm tra cuối HKI
- Về nhà làm bài 1, 2, 4/101
MÔN: ĐẠO DỨC
BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HKI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
 Giúp HS hiểu: 
- Ôn các bài từ tuần 12-17:
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
- Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
- Biết ơn các thương bình, liệt sĩ. 
2. Thái độ
+ HS biết liên hệ bản thân về những việc đã làm đối với từng chủ đề. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở bài tập đạo đức + phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1- Khởi động (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động1: Ôn tập 
- Yêu cầu HS nêu và giải thích được 
1. Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là như thế nào? 
2. Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? 
3. Thương binh liệt là người như thế nào? 
Kết luận:
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân 
- Giải quyết tình huống theo chủ đề các bài theo chủ đề từ tuần 12-17 
- Yêu cầu liên hệ bản thân 
GV nhận xét và giáo dục HS qua bài
Tg
15’
15’
Hoạt động của trò
- 2-3 hs kể 
- HĐ theo nhóm lớn 
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
- Hoạt động cả lớp.
- HS nêu những việc nên làm góp phần cho trường, lớp sạch đẹp.
- HS nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS nêu nêu những việc đã làm thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ.
4. Cuûng coá: 4’
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
 5. Dặn dò : 1’
Veà xem laïi caùc baøi ñaõ hoïc .
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC 
BÀI : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
( Tiết 6)
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra học thuộc lòng (Yêu cầu như tiết 5).
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
HS vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài củ : 5’
3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra HTL 
- Tiến hành tương tự như tiết 5.
* Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết thư 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Em sẽ viết thư cho ai ?
- Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi một số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm HS.
40’
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu,â,...
- Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không ?/ Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ?...
- 1 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
- HS tự làm bài.
- 7 HS đọc lá thư của mình.
* 4. Củng cố : 4’
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 1’
- Dặn dò HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2,3 chữ với số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số. Làm BT1, BT2(cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
3. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động : Luyện tập - Thực hành 
 * Bài 1
 -Gọi 1 HS nêu y/c của bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2( cột 1, 2, 3)
 - Gọi 1 HS nêu y/c của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - Chữa bài ,y/c một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài 
 - Nhận xét và cho điểm hs
* Bài 3
 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Yêu cầu HS làm bài
 - Chữa bài và cho điểm hs
 * Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm hs 
35’
7’
8’
10’
10’
 1 HS nêu y/c của bài
- Hs làm vào vở
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
1 HS đọc đề bài
- Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải
- Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số mét vải đã bán là:
 81:3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
4. Củng cố : 4’
- Hệ thống lại kiến thức đã học 
- Nhận xét chung tiết học
5. Dặn dò : 1’
- Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia
- Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Về nhà làm bài 1, 2/102
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
*GDKNS:	
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải..
Các hình trong SGK trang 68, 69.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: : 5’
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý:
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
- Những sinh vật thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
GV gợi ý để HS nêu được các ý sau:
- Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
- Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, .
Bước 2: 
GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nôi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
+ Kết luận: Trong các loại rác, có những loại thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là vật trung gian truyền bệnh của con người.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: chỉ và nói việc làm nào là đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: 
GV có thể gợi ý tiếp:
- Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
20’
10’
- Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý 
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhómå liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng,
4. Củng cố: 4’
- GD học sinh có ý thức thu gom rác, không vứt rác bừa bãi, đổ rác đúng nơi quy định để góp phần bảo vệ môi trường sạch, đẹp an toàn không bị ô nhiễm.
5. Dặn dò : 1’
- Xem lại bài học , đã học chuẩn bị bài học sau
PHÂN MÔN: THỦ CÔNG
BÀI : CẮT - DÁN CHỮ VUI VẺ (TT)
I. MỤC TIÊU
 Biết cách kẻ,å cắt dán chữ “VUI VẺ”.
 Kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
 * Học sinh khéo tay kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, kéo, thước, chì.... 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU
1Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Hoạt động 1: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ 
 Cách tiến hành:
- GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt chữ VUI VẺ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ..
- Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. GV nhắc các em dán các chữ cho cân đối và khoảng cách giữa các chữ đều.
- Sau khi HS dán xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.
- Đánh giá kết quả thực hành của HS. Khen ngợi, động viên các em.
25’
 HS nêu các bước thực hiện.
 + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ. 
 + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
 HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ.
HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
 Hình 1
4. Củng cố (4’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. 
5. Dặn dò : 1’
- Dặn dò HS mang vật dụng chuẩn bị cho giờ học sau: Kiểm tra chương II: “Cắt, dán chữ cái đơn giản”
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011
 Chính tả
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 
Bài kiểm tra số 1
( Đọc thành tiếng – Chính tả)
------------------------------------------------------- 
 Tập làm văn 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 
 Bài kiểm tra số 2
( Đọc thầm và làm bài tập - Tập làm văn.)
GV thực hiện kiểm tra HS theo hướng dẫn của nhà trường.
..
Môn: Toán
Tiết 90. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 
.
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 18 CHUAN.doc