A.TẬP ĐỌC:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời các CH 1,2,3,4.
B-KỂ CHUYỆN:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/ MỤC TIÊU : A.TẬP ĐỌC: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luơn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời các CH 1,2,3,4. B-KỂ CHUYỆN: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài học trong SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc bài Bàn tay cô giáo + nêu câu hỏi . - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc toàn bài trong SGK. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu – Rút từ khó + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. - Yêu cầu HS đọc chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - GV nhận xét các nhóm. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời: + Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. - GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.) + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? -Cho HS đọc thầm đoạn 2,3. + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?. - GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại : - Tổ chức cho HS đọc theo vai trong nhóm - Tuyên dương nhóm đọc tốt -3 em thực hiện yêu cầu. - HS theo dõi SGK. - Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối tiếp nhau. - HS sửa phát âm. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Tập ngắt giọng đúng. - 1 HS đọc chú giải SGK. - Đọc bài theo nhóm Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau. - HS phát biểu + Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó. - HS đọc thầm đoạn 2,3. + BaØ mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. -HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. - HS phát biểu Một nhĩm 3HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). KỂ CHUYỆN ( 0,5 tiết ) 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể chuyện theo vai GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. Cho HS phân vai. - Từng tốp 3 em thi dựng lại từng đoạn câu chuyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất 4) Củng cố, dặn dò : - Trong câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Dặn HS về kể lại chuyện. - Nhận xét tiết học. - HS phân vai dựng lại từng đoạn câu chuyện Nhà bác học và bà cụ (các vai : Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn , bà cụ . - HS tập kể theo nhóm ,mỗi nhóm 3 HS đóng các vai TỐN Tiết 106 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. -Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một , Hai, tháng Ba của năm 2004, Yêu cầu HS xem lịch và trả hỏi sau : a/ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? Ngày đầu tiên tháng Ba là ngày thứ mấy Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy ? b/ Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào ? Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? c/ Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày ? Bài 2 : - Tiến hành như bài tập 1 Bài 3 : GV yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm nghe. Bài 4 : - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn, sau đó chữa bài . Chữa bài : - Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ? - Ngày tiếp sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy ? - Ngày tiếp sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào ? thứ mấy ? - Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ? 2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý xem cách xem ngày. - Là ngày thứ Ba - Là ngày thứ Hai - Là ngày thứ Hai - Là ngày thứ Bảy - Là ngày mùng 5 - Là ngày 28 - Có 29 ngày - HS thực hành theo cặp . a) Ngày 1 tháng 6 : Thứ 4. Ngày 2 tháng 9: Thứ 6. Ngày 20 tháng 11 : Chủ nhật. Ngày cuối cùng của năm 2005 : Chủ nhật. b) Thứ hai đầu tiên năm 2005 là ngày 3. Thứ hai cuối cùng : ngày 26 Các ngày chủ nhật trong tháng 10: 2 – 9 – 16 – 23 – 30 - HS trao đổi theo cặp : * 30 ngày : Tháng 4 – 6 – 8 – 9 * 31 ngày : Tháng 1 – 5 – 7 – 10 – 12 - Là ngày Chủ nhật . - Là ngày 31 tháng 8 thứ Hai . - Là ngày 1 tháng 9 thứ Ba. - Là ngày thứ Tư Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ - Nghe– viÕt : £-ĐI-XƠN - Ph©n biƯt : tr/ch. I/ MỤC TIÊU : -Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. -Làm đúng BT2a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở, bảng, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Đọc cho HS viết Nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu bài- ghi bảng Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài viết. - Gọi HS đọc bài viết * HD HS tìm hiểu nội dung – nhận xét: + Những phát minh, sáng chế của Ê- đi- xơn có ý nghĩa như thế nào ? + Em biết gì về Ê- đi- xơn ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Che từ khó viết, đọc cho HS viết Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn HS viết bài : - Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi - Đọc mẫu lần 2. - Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - Đọc toàn bài ( lần 3 ) * Chấm, chữa bài : - Chấm 1 số bài, nhận xét Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Cho HS làm vào vở, 3 em lên bảng. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp Dặn HS viết lại lỗi sai. - HS viết bảng con, bảng lớp : sản xuất, dập dềnh. Lắng nghe 2 em đọc + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất . + Ê- đi- xơn là người giầu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người . Viết bảng con :Ê-đi-xơn, sáng kiến, Chuẩn bị bài viết Theo dõi, lắng nghe Nghe GV đọc, viết bài vào vở Dò lại Theo dõi, lắng nghe - 3 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung. TỐN Tiết 107 : HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I/ MỤC TIÊU: -Cĩ biểu tượng về hình trịn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình trịn. -Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình trịn cĩ tâm và bán kính cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Com - pa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra một số mô hình, các hình đã học và yêu cầu HS gọi tên các hình . - GV chỉ vào mô hình tròn và nói: đây là hình tròn - GV đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu HS nêu tên hình . - GV yêu cầu HS lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học toán b/ Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính, của hình tròn : - GV vẽ lên bảng hình tròn , ghi rõ tâm , đường kính, bán kính như hình minh họa ïtrong SGK - GV yêu cầu HS gọi tên hình - GV chỉ vào tâm của hình tròn và nói : điểm này được gọi là tâm của hình tròn , tên là O - GV chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói : đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O - GV dùng thước vẽ vừa nói : Từ tâm O của hình tròn vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là BK của hình tròn tâm O, bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB Hoạt động 2: Cách vẽ hình tròn bằng com – pa - GV giới thiệu com – pa - Chúng ta sẽ sử dụng com – pa để vẽ hình tròn tâm O, bán kính là 2 cm - GV hướng dẫn vẽ các bước như SGK. - Cho HS tập vẽ. Hoạt động 3 : Luyện tập : Bài 1 : - GV vẽ hình như SGK lên bảng , yêu cầu hs lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. - Vì sao CD không gọi là đường kính của hình tròn tâm O ? Bài 2 : - GV yêu cầu HS vẽ vào vở. Bài 3: - Độ dài đoạn OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD đúng hay sai ? - Độ dài đoạn OC ngắn hơn độ dài OM, đúng hay sai, vì sao ? - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn CD đúng hay sai ? 2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn ... việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 - Giải thích tại sao nếu không có rễ , cây không sống được - Theo bạn , rễ có chức năng gì ? Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận trước lớp . Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi , các nhóm khác bổ sung * Kết luận chức năng của rễ Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đỗ Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể ra những ích lợi của một số rễ cây * Cách tiến hành - GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 trang 85 trong SGK . Những rễ đó đựơc sử dụng một số rễ cây để làm gì * Kết luận - Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường , Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lá cây - Các nhóm thảo luận theo sự điều khiển của nhóm trưởng . - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét +HS nhắc lại chức năng của rễ . - 2 bạn cùng một bàn quan sát các hình 2, 3, 4, 5 /85 nêu ích lợi của rễ cây . - HS phát biểu . - HS nhắc lại . Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ Nghe – viÕt :MỘT NHÀ THÔNG THÁI - Ph©n biƯt : r/d/gi. I/ MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết chính tả 1/ Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. 2/ Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/ d/ gi hoặc ươt /ươc. Tìm đúng các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươc/ươc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ba hoặc bốn băng giấy viết nội dung BT2, 3 , bảng con . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Đọc cho HS viết ; Nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu bài- ghi bảng HOẠT ĐỘNG1: Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài viết trên bảng phụ. - Gọi HS đọc bài viết * HD HS tìm hiểu nội dung – nhận xét: + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó : - Gạch chân từ khó, gọi HS đọc - Che từ khó viết, đọc cho HS viết Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn HS viết bài : - Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi - Đọc mẫu lần 2 ( bảng phụ ) - Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - Đọc toàn bài ( lần ). * Chấm, chữa bài : - Đọc, chỉ trên bảng phụ - Chấm 1 số bài, nhận xét HOẠT ĐỘNG2: HD làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho 4 HS làm bảng lớp, HS lớp nêu miệng kết quả. - Nhận xét, tuyên dương Bài 3a: HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. Nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp Dặn HS viết lại lỗi sai. - HS viết bảng con, bảng lớp : trắng dẻo, Ê-đi-xơn - Lắng nghe - 2 em đọc + HS dựa theo sách nói về Trương Vĩnh Ký + 4câu + Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - 2 HS đọc - Viết bảng con : Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, - Chuẩn bị bài viết - Theo dõi, lắng nghe - Viết bài vào vở - Dò lại. - Đổi chéo, sửa lỗi bằng viết chì - HS làm bảng lớp ; HS cá nhân nêu miệng kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài, nêu miệng kết quả - Nhận xét. TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I/MỤC tiªu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó.) 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi HS kể lại truyện Nâng niu hạt thóc giống . - Nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Nói về người lao động trí óc Bài tập 1 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 . Để HS dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao động trí óc, GV lưu ý các em có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ chú bác, anh chị,) ; một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua đọc truỵên, sách báo, xem phim Một HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn. VD: + Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em? + Công việc hằng ngày của người ấy là gì? + Người đó làm việc như thế nào? + Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người? + Em có thích làm công việc như người ấy không? Hoạt động 2 : Tập kể . - Tổ chức cho HS tập kể trước lớp GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm. Nêu những H/S kể tốt, xem đó là những mẫu cho cả lớp rút kinh nghịêm khi viết lại những điều vừa kể. Hoạt động 3 : Viết vào vở Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể (cũng có thể viết theo trình tự các câu hỏi gợi ý). - GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một số bài viết tốt. GV thu một số vở về nhà chấm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn chỉnh bài viết. 2, 3 em thực hiện yêu cầu. - Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - Một, hai HS kể tên một số nghề lao động trí óc. VD : Em kể về bố: Bố em là bác sĩ kĩ sư, giáo viên, xây dựng, kiến trúc sư, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học, - Từng cặp HS thảo luận - Từng cặp HS tập kể. - Bốn, năm HS thi kể trước lớp. (VD về một cách kể: Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố em. Bố em là giảng viên của một trường đại học. Công việc hằng ngày của bố là nghiên cứu và giảng bài cho các anh chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của mình. Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc sách, đọc báo, hoặc làm việc trên máy vi tính. Nếu hôm sau bố em lên lớp thì em biết ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho đôi giày đen bóng. Còn mẹ thì dù bận vẫn cố gắng là thật phẳng bộ quần áo cho bố) - HS viết bài vào vở. - Năm, bảy HS đọc bài viết trước lớp TỐN Tiết 110: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, tìm thành phần chưa biết trong phép chia, bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính ; gấp một số lên nhiều lần. Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào đã cho II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm điều gì ? - GV hướng dẫn : các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả - GV nhận xét Bµi 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia, - Tổ chức cho HS tự làm vở + chữa bài bảng lớp. Bµi 3 :- Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài toán, xác định dạng toán. - Cho HS làm vở + bảng lớp. - Chấm 1 số vở, nhận xét. Bài 4 : - GV treo bảng phụ - GV yêu cầu HS đọc đề - Cho HS tự làm vở + chữa bài bảng lớp Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại cách nhân. - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả - Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài . - 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở . - Lên bảng sửa bài - Viết các số thích hợp vào ô trống trong bảng HS làm trong vở + bảng lớp Số bị chia 423 423 9604 5355 Số chia 3 3 4 5 thương 141 141 2401 1071 - HS đọc đề. Nêu dạng toán, cách giải. - Lớp tự suy nghĩ và làm vào vở - 1 em lên bảng giải. - HS lớp nhận xét, bổ sung. Giải Số lít dầu cả hai thùng : 1052 x 2 = 2050 ( l ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 ( l ) Đáp số : 700 lít dầu - HSđọc và làm vào vở - 1 HS lên bảng sửa Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 THỂ DỤC ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ MỤC TIÊU : -Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân bằng phẳng ; vệ sinh sân tập ; Kẻ sẵn vạch sân III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. Trò chơi “Chim bay cò bay”. 2. Phần cơ bản : - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 3. Phần kết thúc : - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - Nhận xét tiết học. Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà : Ôn nội dung nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV hô “ Giải tán ! “ ; HS đồng thanh “ Khỏe ! 1–2 phút 2 – 3 1 – 2 1 12 – 14 6 – 8 1 – 2 1 – 2 1 - Tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ biến. - 4 hàng dọc. - Cho HS khởi động các khớp. - GV làm mẫu. - Tổ chức cho HS tập. - GV điều khiển cho HS chơi trò chơi - 4 hàng dọc. - GV – HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: