. Mục đích yêu cầu: Bước đầu biết đọc phn biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật.
Nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học Ê - đi - xơn giàu trí sáng tạo luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho mọi người. Trả lời được câu hỏi SGK 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I. Mục đích yêu cầu: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhàø bác học Ê - đi - xơn giàu trí sáng tạo luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho mọi người. Trả lời được câu hỏi SGK 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của trò Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? c) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại . - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . d) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố về kĩ năng xem lịch. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: - Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học bài hình tròn, đường kính, bán kính. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư . + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a/ Nhữùng tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. - Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24. Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (t 2) I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ người nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II.Tài liệu và phư ơng tiện: vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài ? Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . - Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH: + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo). Em có nhận xét gì những hành vi đó ? - GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau: + Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung . - Giáo viên kết luận: sách giáo viên. * Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống: Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên . * Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cần thực hiện những điều đã được học. - Xem trước bài Tôn trọng đám tang - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài . - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận . - Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra. - Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài . - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung . - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. Tự nhiên xã hội Rễ cây I. Mục tiêu: Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ. Phân loại một số rễ cây sưu tầm được. II. Chuẩn bị : - Các hình trong SGK.Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ c ... áu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Thu bài học sinh về nhà chấm. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Cả lớp theo dõi. - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Từng cặp tập kể. - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : HS rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần ). II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.Lớp thực hiện làm vào vở. Một học sinh lên bảng giải bài. Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đ/S : 700 lít dầu - 1 em đọc yêu cầu bài. Cả lớp tự làm bài. - 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đv 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. Thứ năm, ngày 02 tháng 02 năm 2012 Chính tả Một nhà thông thái I. Mục đích yêu cầu: Nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái”; Trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. Làm đúng bài tập 2b. II. Chuẩn bị: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấùy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài Nghe nhạc. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký. + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ... - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Thủ công §an nong mèt (T2) I. Mơc tiªu: Häc sinh biÕt c¸ch ®an nong mèt. §an ®ỵc nong mèt ®ĩng quy tr×nh kÜ thuËt II. Gi¸o viªn chuÈn bÞ : MÉu tÊm ®an nong mèt b»ng b×a - Tranh quy tr×nh ®an nong mèt. C¸c nan ®an m©u ba mµu kh¸c nhau. B×a mµu hoỈc giÊy thđ c«ng, bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo thđ c«ng, hå d¸n. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Thực hành: Häc sinh thùc hµnh ®an nong mèt. Hoạt động GV Hoạt động HS - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i quy tr×nh ®an nong mèt - Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ hƯ thèng l¹i c¸c bíc. - TËp cho häc sinh thùc hµnh ®an nong mèt. - Gi¸o viªn quan s¸t giĩp ®ì häc sinh cßn lĩng tĩng ®Ĩ c¸c em hoµn thµnh s¶n phÈm. Ho¹t ®éng 2: TËp cho häc sinh trang trÝ tr×nh bµy s¶n phÈm. - Chän vµi tÊm ®Đp ®Ĩ lu gi÷ t¹i líp häc, khen ngỵi häc sinh cã s¶n phÈm ®Đp. - Gi¸o viªn ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cđa HS. Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị đan nong đôi. - 1 Häc sinh nh¾c l¹i quy tr×nh ®an nong mèt. Bíc 1 : KỴ, c¾t c¸c nan ®an. Bíc 2 : §an nong mèt b»ng giÊy b×a theo c¸c ®an nhÊc 2 nan ®Ì 1 nan võa ®an võa dån nan cho khÝt. Bíc 3 : D¸n nĐp xung quanh tÊm ®an. - Häc sinh thùc hµnh ®an nong mèt. - Häc sinh trang trÝ vµ tr×nh bµy s¶n phÈm. Tự nhiên và xã hội Rễ cây I/ MỤC TIÊU: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Phân loại các rễ cây sưu tầm được. II/ CHUẨN BỊ : Các hình trong SGK trang 78, 79. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ : Thân cây (tt). Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,.. Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn Giáo viên nhận xét, đánh giá. B.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. Quan sát các hình 5, 6, 7 tr.83 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. ® Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được Cách tiến hành : Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. -Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. Học sinh trình bày - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Tài liệu đính kèm: