Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 25 năm 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 25 năm 2012

A.Tập đọc:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK )

B.Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK .

II.ĐDDH:

- GV: tranh minh họa trong sgk.

 - HS: đọc bài trước ở nhà.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 25 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25	 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012 
 Tập đọc – Kể chuyện. 
Hội vật.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 A.Tập đọc:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK )
B.Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK .
II.ĐDDH:
- GV: tranh minh họa trong sgk.
	- HS: đọc bài trước ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Tập đọc
A.Bài cũ: “Tiếng đàn ”
B.Dạy bài mới:
+2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
 1/GTB: Giới thiệu chủ điểm, cho hs q/s tranh minh hoạ chủ điểm Lễ hội. Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật rất có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái cho mọi người. Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với kk tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của hội vật.
-Hs q/s tranh chủ điểm: 2 người nam, 1 người nữ cùng trang phục truyền thống đang đu quay trong lễ hội. Đu được làm bằng thân tre già.
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ:Tứ xứ;sới vật;keo vật;khố .
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT cả bài.
 c/THB:
+Câu 1 : Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?(HSTB)
-Đọc thầm Đ1
+ tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, vây kín quanh sới vật, trèo lên cây cao để xem.
+Câu 2 : Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau ?(HSKG)
-Đọc thầm Đ2:
+ QĐ: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết.
CN: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
+Câu 3 :Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? (HSKG) 
-Đọc thầm đ3:
+ Ông Cản Ngũ ... cũng phải ngã!
+Ông Cản Ngũ bất ngờ thắng ntn?
+Câu 4 : Theo em,vì sao ông Cản Ngũ thắng? (HSKG)
-GV ghi nd bài.
-Đọc thầm đ4, 5:
+ QĐ thì đang loay hoay, gò lưng, ko sao bê nổi chân ông CN. Lúc lâu ông mới thò tay ... ngang bụng vậy.
+... QĐ khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông CN giàu kinh nghiệm, ông đã lừa QĐ cúi xuống ôm chân ông, hòng muốn ông ngã. Nhờ đó, với thế võ này ông đã dễ dàng nắm khố QĐ, nhấc bổng anh ta lên. Ông chiến thắng nhờ vào mưu trí và sk. 
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đoạn 2, hd hs đọc.
-3 Hs thi đọc đ2.
-1 hs đọc toàn bài.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, hs kể được từng đoạn câu chuyện. Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nd mỗi đoạn.
2/Hd hs kể từng đoạn:
-Cho hs đọc yc và 5 gợi ý.
-Gv nhắc hs: Để kể lại hấp dẫn, truyền được kk sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
-Từng cặp tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
-5 hs nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện.
-1 hs kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động.
3/Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
Toán.
Thực hành xem đồng hồ (tt).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng không gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã ).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II.ĐDDH:
	- GV: SGK, đồng hồ thật, đồng hồ nhựa.
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
-Hs nhìn mặt đồng hồ đọc giờ: 5 giờ 18 phút, 7 giờ 42 phút, 9 giờ kém 8 phút. 
 b/Thực hành:
-Bài 1: Cho hs đọc yc, cho hs q/s lần lượt từng tranh, hiểu các hđ và thời điểm diễn ra hđ đó rồi trả lời câu hỏi. Hd hs làm phần đầu, phần còn lại nêu miệng.
a/6 giờ 10 phút
b/7 giờ 12 phút
c/10 giờ 24 phút
d/5 giờ 45 phút
e/8 giờ 7 phút 
g/9 giờ 55 phút 
-Bài 2: Cho hs đọc yc, yc hs xem đồng hồ kim và đồng hồ điện tử để thấy 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
H-B; I-A; K-C; L-G; M-D; N-E.
-Bài 3: Cho hs đọc yc, sau đó cho hs q/s tranh và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
a/10’
b/5’
c/30’
3/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Dặn hs về tập xem giờ chính xác đến từng phút và xđ khoảng thời gian mình làm 1 công việc gì đó.
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
Chính tả.
Hội vật.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
	- Làm đúng bài tập 2 b.
II.ĐDDH:
	- GV: SGK, 
	- HS: VBT, b, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả:
-Hs viết: sạch sẽ, xôn xao, san sẻ, xinh xắn.
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc đoạn văn. 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+ Luyện viết từ khó
-2 hs đọc .
+ viết hoa chữ cái đầu dòng, đầu câu và tên riêng.
-b: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình.
 b/GV đọc cho hs viết. 
 c/Chấm chữa bài. 
-Hs viết.
3/Hd hs làm BT:
- BT 2b: -Hs đọc yc rồi làm cá nhân vào VBT. 3 hs trình bày. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-trực nhật – trực ban
-lực sĩ
-vứt 
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ chính tả. Chuẩn bị: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Tập đọc.
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, b iết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . 
- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi .(trả lời được các CH trong SGK)
II.ĐDDH:
- GV: tranh minh hoạ bài thơ
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Hội vật.
B.Dạy bài mới:
-5 hs đọc truyện “HV” và trả lời câu hỏi. 
1/GTB: Các em thường được xem các cuộc đua thuyền, đua xe đạp, đua mô tô, đua ngựa ... Nhưng ở TN còn có hội đua voi. Bài đọc hôm nay sẽ giời thiệu cho các em biết về ngày hội đua voi.
2/Luyện đọc:
 a/Đọc bài .
 b/Hd hs đọc+ giải nghĩa tư :Trường đua ;chiêng; Man-gát ;cổ vũ. 
-Đọc từng câu + fát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-ĐT cả bài.
3/THB:
+Câu 1:Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?(HSTB) 
-Đọc đ1.
+ voi đua từng tốp ... giỏi nhất.
+Câu 2 :Cuộc đua diễn ra như thế nào?(HSKG)
-Đọc đ2.
+... chiêng trống nổi lên ... trúng đích.
+Câu 3 : Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh ,dễ thương ?(HSTB)
-GV ghi nd lên bảng.
+ những chú voi ... khen ngợi chúng.
4/Luyện đọc lại:
-Đọc giọng vui, chậm ở câu cuối bài.
-2 hs thi đọc đoạn 2 của bài.
-1 vài hs đọc cả bài.
- Cả lớp n/xét. Bình chọn bạn đọc hay nhất.
5/Củng cố-dặn dò:
-N/xét tiết học. Dặn hs về đọc bài nhiều lần.
-Bài sau: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Toán.
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, 
- HS: SGK, phấn, b, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
Hs làm miệng: Có 36 lít dầu chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có mấy lít?
 b/Hd giải bài toán 1:
-Cho hs đọc đề, cho hs giải miệng và ghi nhanh bài giải trên bảng.
-GV: Khi ta tìm số lít mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép chia. Bước này ta gọi là rút về đơn vị.
-Hs giải miệng bài toán.
 c/Hd giải bài toán 2:
-Cho hs đọc đề, gv tóm tắt đề toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Ta đã biết 35lít chia đều vào 7 can vậy ta có thể tìm được số lít mật ong trong 1 can được ko?
+Ta thực hiện phép tính gì? Lấy mấy chia mấy?
+Khi ta biết số lít một ong trong 1 can thì ta có thể tìm số lít mật ong trong 2 can được ko?
+Ta thực hiện phép tính gì? Lấy mấy nhân mấy?
-GV yc hs ss sự khác nhau và giống nhau giữa 2 bài toán 1 và 2. Từ đó rút ra KL: Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, ta thực hiện theo 2 bước:
+Tìm giá trị của 1 phần ( thực hiện phép chia).
+Tìm giá trị của nhiều phần ( thực hiện phép nhân).
+có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+2 can đựng bn lít?
+Được. Phép tính chia. 35:7
+Được. Phép tính nhân. Lấy kq vừa tìm được nhân 2.
-Hs nêu miệng bài giải. Gv ghi bảng.
-Vài hs nhắc lại.
 b/Thực hành: 
-Bài 1: Cho hs đọc đề, gv tóm tắt, gợi ý hs giải theo 2 bước. Sau đó cho hs làm vào vở nháp. 1 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
Hs làm vào vở
-Bài 2: -nt-
Hs làm vào vở
3/Củng cố-dặn dò:
-Gv nhấn mạnh cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Dặn hs ghi nhớ.
-Bài sau: Luyện tập.
Thứ tư, ngày 29 tháng 2 năm 2012
Luyện từ và câu.
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2).Trả lời đúng 2 -3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn BT 1, 2.
- HS: VBT, xem bài trứơc ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/Bài cũ: 
-Có mấy cách nhân hoá? ... ïc yc đề bài.
-GV viết bảng lớp 2 câu hỏi:
+Quang cảnh trong từng bức ảnh ntn?
+Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
-GV yc hs q/s ảnh để trả lời câu hỏi.
-Từng cặp hs q/s 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hđ của những người tham gia lễ hội.
-Nhiều hs nối tiếp nhau thi giới thiệu quang cảnh và hđ của lễ hội.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn hay nhất.
Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình 1 làng quê. Nhiều người ở trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Khẩu hiệu đỏ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên 
tấm ảnh là 2 thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi chắc phải dũng cảm. Mọi người vui vẻ nhìn người chơi có vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to nhiều màu sắc được neo bên bờ làm tăng thêm vẻ náo nứa cho lễ hội. Trên sông hàng chục chiếc thuyền đua. Cac tay đua đều là trai tráng khoẻ mạnh. Ai cũng cầm chắc tay chèo, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.Em thấy những chiếc thuyền lao đi vun vút.
 3/ Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Biểu đương những hs tốt. Yc những hs về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể.
Toán.
Tiền Việt Nam.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	- Nhận biết tiền Niệt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: Chúng ta đã biết các loại tiền: 200đ, 500đ và 1000đ. Hôm nay thầy sẽ giới thiệu tiếp 1 số tờ bạc khác là: 2000đ, 5000đ, 10000đ. 
-Hs nhận biết các loại bạc: 200đ, 500đ và 1000đ. 
 b/Hd hs nhận biết các tờ giấy bạc:
-GV cho hs q/s 2 mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét những đđ:
+Màu sắc của tờ giấy bạc.
+Dòng chữ hai ngàn và số 2000.
+Dòng chữ năm ngàn và số 5000.
+Dòng chữ mười ngàn và số 10000.
-Gv giới thiệu thêm một số tiền chì cùng mệnh giá cho hs biết .
-Hs q/s và nhận xét theo hd.
 c/Thực hành:
-Bài 1a,b: Cho hs đọc yc, hd hs làm phần đầu, phần 
còn lại nêu miệng.
a/6200đ
b/8400đ
-Bài 2 a,b,c : Cho hs đọc yc, hd hs cách làm bài, tự làm rồi chữa bài.
+Một tờ giấy bạc 2000đ có thể đổi được mấy tờ giấy bạc 1000đ?
-Hs tiến hành đồi tiền.
a/2 tờ 1000đ
b/2 tờ 5000đ
c/5 tờ 2000đ
-Bài 3: Chia nhóm 2, thảo luận với thời gian 3’, sau đó gọi 3 em trả lời. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
a/... lọ hoa – bóng bay.
b/... 3500đ.
c/... 4700đ.
3/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Dặn hs ghi nhớ hình dáng, màu sắc các loại giấy bạc.
Thủ công.
Làm lọ hoa gắn tường (T.1).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều , phẳng thẳng . Lọ hoa tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay :Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều , thẳng , phẳng . Lọ hoa cân đối.
II.ĐDDH:
- GV: mẫu lọ hoa gắn tường, tranh quy trình.
- HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/KT ĐD học tập của hs.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
-HĐ1: Q/s, nhận xét.
-Giới thiệu lọ hoa gắn tường và hd hs q/s để rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa.
-Gv mở dần lọ hoa để hs thấy được:
+Tờ giấy gấp lọ hoa hcn.
+Lọ hoa được gấp bằng các nếp gấp cach đều giống nhau như gấp quạt ở L.1.
+Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
-Hs q/s, nhận xét theo hd.
-HĐ2: GV hd mẫu.
B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
+Đặt ngang tờ giấy thủ công hcn có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
+Xoay tờ giấy mặt để ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy.
-Hs lắng nghe và ghi nhớ và làm theo hd.
B2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. 
+Tay trái cầm khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
+Cầm chụp các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới lọ hoa tạo thành hình chữ V. Cần miết mạnh các nếp gấp.
-nt-
B3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
+Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ bìa dán lọ hoa.
+Bôi hồ đều vào 1 nếp gấp ngoài của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống đặt vát và dán vào tờ bìa. Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán.
+Bôi hồ đều vào 1 nếp gấp ngoài cùng còn lại vả xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa lọ hoa. Cần dán chụp đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm TT.
-nt-
-Cho hs nhắc lại 3 bước làm lo hoa gắn tường và nhận xét. Sau đó tổ chức cho hs tập gấp lọ hoa bằng giấy thường.
3/Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của hs.
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài: Thực hành: Làm lọ hoa gắn tường.
-Hs thực hiện gấp lọ hoa dán tường bằng giấy thường .
Tự nhiên xã hội.
Côn trùng.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
* KNS:Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
II.ĐDDH:
- GV: các hình trong sgk/96, 97. 
	- HS: sgk, xem bài trước ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/Bài cũ:
-Nêu những đđ khác và giống nhau ở 1 số con vật?
-Khác nhau về hình dạng, độ lớn.
-Giống nhau về các bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
 b/HĐ1: Q/s và thảo luận nhóm.
-MT: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được q/s.
-CTH:
B1: Chia nhóm 4, tự chọn nhóm trưởng và thư ký. Nhóm trưởng đ/khiển các thành viên q/s hình ở SGK thảo luận nhóm theo gợi ý: 
+Hãy chỉ đâu là đầu, râu, ngực, bụng, chân và cánh của từng con côn trùng.
+Chúng có mấy chân? Chúng sd chân và cánh để làm gì?
+Bên trong cơ thể có xương sống ko?
B2: Các nhóm thảo luận.(7’)
B3: Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
B4: KL như SGK.
+... 6 chân, chân chúng phân thành các đốt. Chúng sử dụng chân và cánh để di chuyển.
+... bên trong cơ thể của chúng không có xương sống. 
 c/HĐ2: Thảo luận cả lớp.
-MT: Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và có hại đv con người. Nêu 1 số cách diệt côn trùng có hại.
-CTH:
B1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận theo nhóm đôi:
+Viết tên 1 số côn trùng có lợi và có hại cho con người?
+Nêu 1 số cách diệt côn trùng có hại.
B2: Từng cặp thảo luận (4’).
B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
B4: GVKL.
+... ong, tằm (cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ).
+... bướm (đẻ trứng sâu), châu chấu, sâu đục thân (phá hại mùa màng), muỗi (hút máu và truyền bệnh cho người).
+... phun thuốc diệt, thường xuyên quét dọn sach sẽ nhà cửa, đường làng, ngõ xóm; khai thông cống rãnh ...
3/CC – DD:
-GV nhận xét tiết học, khen nhóm làm việc tốt . Chuẩn bị cho tiết sau “Tôm, cua”.
SINH HOẠT LỚP
Ôn thi giữa kì II
A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA :
I – THƯỜNG XUYÊN :
1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
II-TRỌNG TÂM :
Đa số Hs biết : Đi họcđầy đủ và đúng giờ để duy trì ss của lớp được tốt . Đã chuyên cần hơn trong học tập, học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Vào lớp , chăm chú lắng nghe thầy giảng bài,tích cực phát biểu ý kiến . 
1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
B-CÔNG TÁC TỚI :
 Gv sinh hoạt cho hs cần đi học thật đều để duy trì sĩ số hs của lớp được tốt .Cần chuẩn bị ôn laị các kiến thức đã học về toán và TV để thi giữa kì 2 thật tốt 
 DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T25 Chuan KTKN Tich hop day du.doc