Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 26 năm 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 26 năm 2012

A - Tập Đọc

- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các CH trong SGK)

B - Kể Chuyện

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện

* KNS:Thể hiện sự cảm thông;Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 5 tháng 03 năm 2012
 Tập đọc – Kể chuyện 
Sự tích lễ hội CHỬÛÕ ĐỒNG TỬ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
A - Tập Đọc
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các CH trong SGK)
B - Kể Chuyện
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện 
* KNS:Thể hiện sự cảm thông;Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Sách GV.
2.Học sinhVở BT.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Khởi động
2.Bài cũ:Cuộc đua voi ở Tây Nguyên
 	-Hai hs đọc và trả lời câu hỏi
3.Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
TẬP ĐỌC
Hoạt Động 1: Luyện Đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :Du ngoạn;bàng hoàng,duyên trời,hóa lên trời;hiển linh
- Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Bài
Cho HS đọc thầm đoạn 1: 
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?(HSTB)
Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?(HSKG)
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?(HSKG)
Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?(HSTB)
Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
- Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử?(HSTB)
-Gv ghi nội dung bài
-HS thực hiện theo yêu cầu.
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nời đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Hai ngưòi đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. 
Hoạt Động 3: Luyện Đọc Lại 
- GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn. Hướng dẫn HS luyện đọc một số câu, đoạn sau.
- GV cho vài HS thi đọc câu, đoạn văn.
- GV cho 1 HS đọc cả truyện.
-HS đọc theo hướng dẫn.
-3 học sinh đọc.
-1 học sinh đọc cả bài.
B – KỂ CHUYỆN
Nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn.
- Hướng dẫn HS làm BT
a) Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn:
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện, đặt tên cho từng đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại những tên đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe .
-HS phát biểu.
Tranh 1: Cảnh nghèo khó / Tình cha con / Nghèo khó mà yêu thương nhau 
Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Ở hiền gặp lành
Tranh 3: Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng cấy / Giúp dân
Tranh 4: Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn / Lễ hội hằng năm.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Mỗi em kể theo 1 tranh.
Toán.
LUYỆN TẬP
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết cách sử dụng tiềnViệt Nam với các mệnh giá đã học.
-Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
	-Biết giải bài toán có liên quan về tiền tệ.
B. CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS:SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1. Khởi động: Hát
	2. Bài cũ: Tiền Việt Nam
	Gv cho hs nhận diện các giấy bạc và tiền chì đã học
	3.Bài mới 
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
* Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Gv yêu cầu Hs xác định số tiền trong mỗi ví.
+ so sánh kết quả vừa tìm được.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2: (a, b)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại:vừa đủ có nghĩa là ko dư và ko thiếu 
 Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gv củng cố , tuyên dương .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+ Ví thứ a: 6300 đồng.
+ Ví thứ b: 3600 đồng
+ Ví thứ c: 10.000 đồng.
+ Ví thứ d: 9700 đồng.
=> Ví có nhiều tiền nhất là c.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-2 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ số tiền để mua được một cái kéo.
b) Nam có 7000 đồng, An có vừa đủ số tiền để mua được sáp màu và thước..
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Một em Hs lên bảng sửa bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
	- Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu.
	- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012
Chính ta ûNghe – viết 
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập 2 b .
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
* HS: VBT, bút.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Khởi động: Hát. 
2. Bài cũ: Gv cho hs viết b : đánh thức; đứt dây ; chức vụ; vứt bỏ
3. Các hoạt động:
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
-Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2b 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Hs trả lời.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữ lỗi.
-lệnh – dập dềnh –lao lên – Bên bờ –công kênh –trên – mênh mông 
-Hs nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò. 
- Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao .
- Nhận xét tiết học.
 Tập đọc 
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, b iết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . 
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.(trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
2.Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Khởi động
2.Bài cũ:Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
- 4 hs kể lại bốn đoạn của câu chuyện.
3.Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- Giọng vui tươi thể hiện tâm trạng háo hức của thiếu nhi trong đêm đón cỗ, rước đèn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:Chuối ngự
- Đọc từng câu + luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm bài 
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?(HSKG)
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Mâm cổ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?(HSTB)
- HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời: 
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?(HSTB)
- Yêu cầu HS đọc thầm những câu cuối từ Tâm thích cái đen quá  đến hết, trả lời:
- Nhưng chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?(HSKG)
-Gv cho hs nêu nội dung bài.
- Đoạn 1 tả mâm cổ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.
- Mâm cổ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cổ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt.
- Cái đèn làm bằng ... I. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Các hình trong SGK trang 98, 99.
2.Học sinh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động
2.Bài cũ:
-Nêu một số đặc điểm chung của côn trùng ?
-Nêu tên một số côn trùng có ích và có hại ?
3.Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Cách tiến hành
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS quan sát hình tôm cua.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu nhóm khác bổ sung, rút ra kết luận.
-Kết luận: Tôm cua có hình dạng, kích thước như nhau, nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng có lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân có nhiều đốt.
-Nhóm trưởng để các bạn thảo luận.
+Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng?
+Hãy đếm xem chúng có bao nhiêu chân, chân chúng có gì đặc biệt?
-Đại diện nhóm trình bày. Mỗi nhóm tự giới thiệu một con.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành
GV gợi ý cả lớp thảo luận.
- Tôm cua sống ở đâu?
- Ích lợi của tôm cua?
Kết luận:
 Tôm cua là thức ăn có nhiều đạm cần cho cơ thể.
Nước ta có nhiều ao, hồ là môi trường thuận lợi để nuôi tôm cua. Nghề nuôi tôm cua rất phát triển.
4.Củng cố- Dặn dò
EGDMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cá
Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2012
 Tập Làm Văn 
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 	- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). 
 	* KNS: Tư duy sáng tạo;Tìm kiếm và xử lí thông tin,phân tích,đối chiếu;Giao tiếp lắng nghe vàphản hồi tích cực.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Sách GV. 
2.Học sinh :Vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Khởi động
2.Bài cũ : 2 Hs kể về ngày hội ở trong tranh
.Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
-GV cho HS chọn kể về ngày hội nào?
-Một hs nêu các gợi ý trong SGK
-GV cho một số HS kể trước lớp theo các gợi ý hoặc có thể kể theo ý của mình .
-GV hướng dẫn HS nhận xét và chọn bạn kể hay nhất.
Bài tập 2 
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở bài tập. 
-GV cho HS đọc lại bài làm của mình.
-GV hướng dẫn HS nhận xét và chấm điềm một số bài làm tốt.
4.Củng cố- Dặn dò
-GV dặn HS về nhà viết lại những điều mình vừa kể. 
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu của bài tập. 
-HS kể.
Quê em có hội Lim. Hội được tổ chức hàng năm vào đầu xuân, sau ngày Tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và ở những bãi đất rộng, từng đám đông tụ họp xem hát quan họ, chọi gà,  Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niên nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim.
-HS đọc. 
-HS làm bài vào vở bài tập và đọc, lại bài làm của mình.
 Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa HKII ) 
(Hs thực hành KT các bài ở vở BT Toán 3)
Thủ Công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều , phẳng thẳng . Lọ hoa tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay :Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều , thẳng , phẳng . Lọ hoa cân đối.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Một lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công. Tranh quy trình lọ hoa gắn tường.
2.Học sinh :Bìa màu, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Khởi động
2.Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
Hoạt Động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường và gợi ý cho - HS mở dần lọ hoa gắn tường để thấy:
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
- Lọ hoa làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống nhau như gấp quạt ở lớp 1.
- Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
-HS quan sát, nhận xét.
Hoạt Động 2: GV hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. - Gấp một cạnh cảu chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa (H1).
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy (H2, H3, H4).
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phảicầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa (H5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V (H6).
Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình vuông và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (H6). Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vao bìa thành lọ hoa (H8a).
-HS quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
3.Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Làm lọ hoa gắn tường (t3)
 Tự nhiên – Xã hội 
CAù
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá tên hình vẽ hoặc vật thật.
- HS: Biết cá là động vật có xương sống, sống đưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Các hình trong SGK trang 100, 101.
2.Học sinh :SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Khởi động
2.Bài cũ:
- Nêu một số đặc điểm của tôm,cua ?
3.Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Các hoạt đông
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình các con cá trong sách hay ảnh sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Sau khi thảo luận, GV rút ra kết luận.
v Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể thường có vảy bảo vệ.
-HS thảo luận theo gợi ý:
+Chỉ và nói tên các con có trong hình.
+Bên ngoài cá có gì bảo vệ? Bên trong có xương không?
+Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì? +Di chuyển bằng gì?
-Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề cho HS.
+Kể tên một số cá sống nước ngọt và nước mặn?
+Nêu ích lợi của cá?
vKết luận: 
- Phần lớn cá được dùng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng, nhiều đạm.
- Ở nước ta có nhiều sông hồ và biển đó là những môi trường thuận lợi nuôi trồng và đánh bắt cá.
+Ngọt: cá lóc, cá chèn, cá rô, cá sặc, cá linh, cá điêu hồng, cá tra, 
+Mặn: cá đuối, cá mập, cá heo, cá voi, 
+dùng thức ăn, làm khô, làm mắm, 
4.Củng cố- Dặn dò
EGDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
+ Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
+ Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chim.
 SINH HOẠT LỚP 
SINH HOẠT Ý NGHĨA NGÀY 8-3 .
A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA :
I – THƯỜNG XUYÊN :
1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
II-TRỌNG TÂM :
Đa số Hs biết : Đi họcđầy đủ và đúng giờ để duy trì ss của lớp được tốt . Đã tích cực ôn tập các kiến thức đã học về toán ,Tiếng việt để chuẩn bị cho kì thi giữa HK II sắp tới .
1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
B-CÔNG TÁC TỚI :
 Gv sinh hoạt cho hs về ý nghĩa của ngày phụ nữ VN 8-3. Nhắc các em chuẩn bị quà để tặng mẹ và chị em gái trong ngày 8/3 . 
DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T26 Chuan KTKN Tich hop day du.doc