Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 19 năm học 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 19 năm học 2012

I.Mục đích yêu cầu :

 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em,bạn bè,cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc,màu da,ngôn ngữ. . .

 - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức.

 - HSKG : Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè,quyền được mặc trang phục,sử dụng tiếng nói,chữ viết của dân tộc mình,được đối xử bình đẳng.

II.Chuẩn bị :

 1.Giáo viên :- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế

 

doc 48 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 19 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 TỪ 28/12 – 1/1/2009
Thứ ngày
Môn
Tiết C.T
Tên bài dạy
Thứ hai
28/12/2009
SHĐT
Đ.Đ
TOÁN
T.Đ
K.C
19
19
91
37
19
Sinh hoạt dưới cờ.
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
Các số có 4 chữ số.
Hai Bà Trưng.
Hai Bà Trưng.
Thứ ba
29/12/2009
C.T
T.Đ
TOÁN
T.D
TNXH
37
38
92
37
37
Nghe – Viết : Hai Bà Trưng.
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội.
Luyện tập.
Trò chơi “Thỏ nhảy”.
Vệ sinh môi trường.
Thứ tư
30/12/2009
LT&C
T.V
TOÁN
T.D
19
19
93
38
Nhân hóa.Oân cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
Oân chữ hoa N ( TT ).
Các số có 4 chữ số ( TT ).
Oân ĐHĐN – Trò chơi “Thỏ nhảy”.
Thứ năm
31/12/2009
M.T
Â.N
TOÁN
C.T
19
19
94
38
GVC.
GVC.
Các số có 4 chữ số ( TT ).
Nghe – Viết : Trần Bình Trọng.
Thứ sáu
1/1/2010
T.C
TLV
TOÁN
TNXH
SHTT
19
19
95
38
19
Oân tập chủ đề Cắt,dán chữ cái đơn giản.
Nghe – Kể : Chàng trai làng Phù Uûng.
Số 10 000 – Luyện tập.
Vệ sinh môi trường ( TT ).
Sinh hoạt tập thể.
Ngày soạn : 27 / 12 / 2009
Ngày dạy : 28 / 12 / 2009
 Môn : Đạo Đức 
 Bài : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ 
 I.Mục đích yêu cầu :
 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em,bạn bè,cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc,màu da,ngôn ngữ. . .
 - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức.
 - HSKG : Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè,quyền được mặc trang phục,sử dụng tiếng nói,chữ viết của dân tộc mình,được đối xử bình đẳng.
II.Chuẩn bị : 
 1.Giáo viên :- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế 
 2.Học sinh :- VBT
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động dạy của giáo viên 
Hoạt động học của học sinh 
1.Khởi động : Hát bài hát . “Lớp chúng ta đoàn kết “
2.Kiểm tra bài cũ : _Vì sao ta phải biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ ?
_ Nhận xét
3.Bài mới :
­Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài mới “Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế “ .
­Hoạt động1: Phân tích thông tin .
*Mục tiêu : Học sinh biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế.Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè .
*Cách tiến hành :
VBT/ 30
1. Giáo viên chia nhóm 4. Quan sát 2 hình trang 30 và thảo luận theo câu hỏi a ở BT1:
- Em có suy nghĩ gì về tình cảm giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế?
2. Giáo viên cho cả lớp thảo luận.
*Giáo viên kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ;Thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
­Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
*Mục tiêu : Học sinh biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới.
*Cách tiến hành :
1.Mỗi nhóm học sinh đóng vai trẻ em một nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc nói về mong ước của trẻ em,về cuộc sống và học tập của mình .
2.Giáo viên mời một số học sinh liên hệ trước lớp .
3.Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? 
4. Giáo viên kết luận :Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau .
­Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
*Mục tiêu: Học sinh biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết ,hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
*Cách tiến hành :
1.Giáo viên chia nhóm và yêu cầu làm BT2 / 30: liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
2. Mời đại diện nhóm trìng bày 
3. Giáo viên kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách như :
_Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
_Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi .
_Tham gia các cuộc giao lưu .
_Viết thư gửi ảnh, lấy chữ kí, vẽ tranh làm thơ, viết bài về tình bạn đoàn kết hữu nghị thiếu nhi quốc tế,..
 4.Củng cố:_ Nhắc lại ý nghĩa của việc bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế 
 5.Dặn dò :_ Về nhà : các em vẽ tranh, làm thơ về tình hữu nghị thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế.
 _Chuẩn bị bài:
_Thảo luận .
 _Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
_ Nhóm 1: sắm vai nước Lào
_ Nhóm 2: sắm vai nước Cam-pu-chia
_ Nhóm 3: sắm vai nước Thái Lan
_ Nhóm 4: sắm vai nước Trung Quốc
_ Nhóm 5: sắm vai nước Nhật
_ Nhóm 6: sắm vai nước nước Nga
_Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, các học sinh khác của lớp đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó như: Giới thiệu đôi nét về nền văn hóa của dân tộc đó; về cuộc sống và học tập; về mong ước của trẻ em nước đó.
_ Trẻ em ở các nước có điểm giống là: Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương đất nước của mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình .
_ Họp nhóm 6 thảo luận, ghi kết quả vào giấy nháp: Tìm hiểu cuộc sống và học tập; viết thư; gởi ảnh; gởi quà; uyên góp ủng hộ nước bị thiên tai, chiến tranh; vẽ tranh, làm thơ.
_ Lần lượt từng nhóm lên trình bày.Nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
 _Đại diện các nhóm trình bày . 
 _ Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung .
 Môn: Toán 
 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các số đều khác o ).
 - Bước đầu biết đọc,viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản ).
 - Bài tập cần làm : bài 1 , bài 2 , bài 3 ( a , b ).
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1ô vuông.
 2. Học sinh : Sách giáo khoa Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1ô vuông
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy của giáo viên 
Hoạt động học của học sinh 
1.Khởi động : Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình HK II
3.Bài mới:
­ Giới thiệu số có bốn chữ số :
*Giới thiệu số 1423:
+ cho học sinh xem các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
+ cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có mấy ô vuông, mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
+ Yêu cầu học sinh lấy và xếp các tấm bìa như trong SGK . 
Nhóm thứ 1 có mấy tấm bìa? .nhóm thứ 2, 3, 4 có mấy tấm bìa?
_ GV kết luận:
_Nhóm 1: có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 1 có 1000 ô vuông; 
 *nhóm thứ 2: có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; 
*nhóm thứ 3: có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông; 
* nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
_ Treo bảng phụ:
+ Quan sát bảng :các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: 
 -coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; 
 -coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; 
 -coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm,ta viết 4 ở hàng trăm; 
 -coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
+Giáo viên nêu: số gồm: 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị 
viết là:1423, đọc là:” một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
+Giáo viên nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải:chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
­ Thực hành:
 +Bài 1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm các bài còn lại.
-Giáo viên nhận xét đúng, sai.
 +Bài 2: 
+Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu 
+ Gọi 1 em lên bảng làm bài
- GV nhận xét
 HÀNG Viết 
Nghìn Trăm Chục Đơn Vị số
 8 5 6 3 8563 
 5 9 4 7 5947
 9 1 7 4 9174
 2 8 3 5 2835
+Bài 3:
 Yêu cầu học sinh viết tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
_ Gọi HS nêu kết quả và nhận xét
 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :_Bài nhà : Tập nêu các số có 4 chử số 
 _Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số ( TT )
-Học sinh quan sát tấm bìa và cho biết 
-mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
-Học sinh sắp xếp các tấm bìa như trong SGK và trả lời: 
 *Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; 
 *nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; 
 *nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông; 
 *nhóm thứ 4 có 3 ô vuông
- Học sinh quan sát
-Học sinh nghe và đọc lại
- Học sinh chỉ vào từng chữ số và nêu tương tự như trên.
+Bài 1: HS nêu miệng
- 1 học sinh đọc bài mẫu
-Học sinh nêu bai b
+Bài 2: HS làm bảng lớp
-1 học sinh đọc bài mẫu
+ 1 em lên bảng làm bài, những HS còn lại làm vào vở nháp.
Đọc số
Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba
Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn
Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm
+Bài 3: HS nêu miện ... iáo vào đùi chàng trai? 
Câu hỏi c: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? 
 +GV kể lần 3 (với HS trung bình).
 + Cho HS kể:
+Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện – kể nhỏ để không ảnh hưởng đến nhóm khác. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Các nhóm thi kể theo các bước:
Hai, ba HS trình độ tương đương (cùng là HS khá, giỏi hoặc cùng là HS trung bình, yếu) đại diện hai, ba nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
Từng tốp 3 HS phân vai
+ Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất.
 b) Rèn kĩ năng viết :
HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 3/CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_ Nghe giảng 
+ HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh họa.
_Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính).
+ Nghe GV kể chuyện , trả lời câu hỏi
+Ngồi đan sọt
+Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
_Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
_ HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm 3
_ Đại diện HS kể chuyện , HS khác lắng nghe và nhận xét 
_người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão(kể lại toàn bộ câu chuyện).
_Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) 
_ Hs tự làm bài , sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét 
CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 Sáng hôm ấy, bên vệ đường làng Phù Ủng có một chàng trai đội nắng ngồi đan sọt.Những giọt mồ hôi lấm tấm trên khuôn mặt trẻ trung. Thỉnh thoảng chàng ngừng tay, đâm chiêu suy nghĩ, rồi lại cuối xuống đan thoăn thoắt. 
 Giữa lúc ấy, đoàn quân đưa Trần Hưng Đạo đi qua làng. Lối hẹp, quân đông, võng xe chật đường, loa thép đinh tay. Vậy mà chàng trai vẫn ngồi điềm nhiên, mãi mê đan sọt. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi, máu chảy, chàng vẫn không ngẩng mặt.
 Kiệu Hưng Đạo Vương xịch đến. Lúc ấy, như sực tỉnh, chàng trai vội đứng dậy, vái chào. Hưng Đạo Vương hỏi: 
 _ Đùi bị đâm chảy máu thế kia, ngươi không biết sao?
 Chàng trai đáp:
 _ Tôi đang mãi nghĩ mấy câu trong sách binh thư nên không để ý. Xin đại vương đại xá cho.
 Trần Hưng Đạo hỏi tên, chàng trai xưng là Phạm Ngũ Lão. Hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy. Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Về sau, Phạm Ngũ Lão cầm quân đánh giặc, lập được nhiều chiến công lớn.
 Môn : Toán 
 Bài: SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
 1. Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
 2. Biết về các số tròn nghìn,tròn trăm,tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 3. Bài tập cần làm : bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 , bài 5.
 II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : 10 tấm bìa viết số 1000
 2.Học sinh : Vở
III.Hoạt động:
 Hoạt động dạy của giáo viên 
 Hoạt động học của học sinh 
1.Khởi động: Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ : ghi vài số có 4 chữ số hỏi các hàng trong số và đọc các số đó.
3.Bài mới:
­ Giới thiệu số 10 000:
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK hỏi: 
+ 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.Gọi vài học sinh nhắc lại.
-Số mười nghìn gồm mấy chữ số , đó là những chữ nào?
­ Thực hành:
 +Bài 1:
 _Em hãy đếm số tròn nghìn: Từ 1 nghìn đến 10 nghìn ( 1vạn)?
- Cho học sinh nêu cách nhận biết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục?
 +Bài 2:
 _Yêu cầu học sinh viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- GV cùng HS nhận xét và sửa bài
 +Bài 3:
Yêu cầu học sinh viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- Giáo viên nhận xét.
 +Bài 4:
 _Cho học sinh tự làm và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
 +Bài 5:
 _Cho học sinh đọc đề 
 _GV treo bảng phụ: 
 + Nêu từng số rồi cho HS viết số liền trước, liền sau.
_ GV cùng HS nhận xét.
4.Củng cố :_Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:Giáo viên nhắc học sinh về nhà luyện tập lại cách viết các số liền trước , liền sau._Chuẩn bị bài:Điểm ở giữa , trung điểm của đoạn thẳng.
 _ Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
 _Tám nghìn
- Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Chín nghìn
-Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Mười nghìn
- 7,8 học sinh nhắc lại
- 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
+Bài 1: HS nêu miệng
- Học sinh đếm: 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000,9000 10000
-Tròn nghìn: đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng chữ số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.
-Tròn trăm: đều có tận cùng bên phải hai chữ số 0.
-Tròn chục: đều có tận cùng bên phải một chữ số 0.
+Bài 2: HS làm bảng lớp
-1 Học sinh làm bảng lớp, dưới lớp làm giấy nháp.
+ 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900
+ 3 em viết các số tròn trăm khác: 8200 và 2100
+Bài 3: HS làm vào vở
Học sinh làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
+9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990.
+Bài 4: HS làm vào vở
Học sinh làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000.
+Bài 5: HS làm bảng lớp
_ Viết số liền trước, liền sau của mỗi số sau: 2665; 2002; 1999; 9999; 6890.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
3664
3665
3666
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10000
6889
6890
6891
 Môn: Tự Nhiên Xã Hội 
 Bài : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) 
 I.Mục đích yêu cầu : 
 Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật,thực vật.
*GDBVMT:Có biện pháp xử lí nước thải và bảo vệ môi trường. 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : _ Các trang trang 72,73 SGK 
 2.Học sinh : _Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động dạy của giáo viên
 Hoạt động học của học sinh
­Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
 *Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống 
 *Cách tiến hành 
 +Bước 1 : Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời theo gợi ý : Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? 
 +Bước 2 : Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK
_Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?
 _Theo bạn các loại nước thải của gia đình bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? 
 +Bước 3: *Kết luận 
Giáo viên phân tích cho học sinh hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước 
­Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh .
 *Mục tiêu : Giải thích được tại sao cần phải xử lí nứơc thải . 
 *Cách tiến hành 
 +Bước 1 : Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy vào đâu ? 
*Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? *Nếu xư ûlí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
 +Bước 2: Quan sát hình 3,4 trang 73 SGK theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi: 
_ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao? 
_ Theo bạn , nước thải có cần được xử lí không ? 
 +Bước 3 : Giáo viên cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy nước thải sinh hoạt , nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người .
 *Kết luận : Việc xư ûlí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết 
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò: _ Xem lại bài học /73
 _Chuẩn bị bài: Ôn tập : Xã hội 
 _ Học sinh nhóm đôi quan sát tranh 1, 2, / 72
 _ Gọi một vài nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung
_ Học sinh họp nhóm thảo luận câu hỏi.
 _Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung .
- Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh
_ Cần chảy vào nơi quy định, không nên chảy ra sông ao, hồ,.
_ Học sinh cả lớp tham gia ý kiến 
_ Học sinh quan sát hình 3 , 4 / 73và trả lời câu hỏi .
 _Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình
_ Nghe GV phân tích
_ Nghe GV kết luận
*GDBVMT:
Chất thải,phân,nước thải phải xử lí hợp vệ sinh để môi trường thêm trong sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 3 HKII.doc