A. TẬP ĐỌC
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa câc cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng viết sẵn câu đoạn để luyện đọc
Tuần 2 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc-Kể chuyện (Tiết số 4+5) Ai có lỗi ? I. Mục tiêu A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa câc cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện - Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng viết sẵn câu đoạn để luyện đọc III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - Mời 2 HS đọc thuộc bài “Hai bàn tay em” TLCH về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc ( 1,5 tiết) a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc (30p) * Giáo viên đọc mẫu bài văn - Tóm tắt nội dung - HD chung cách đọc. * Giáo viên hướng dẫn đọc kết hợp với giiải nghĩa từ - Đọc từng câu - Giáo viên viết bảng : "Cô-rét- ti, En- ri- cô" GV mời HS đọc từng câu - Đọc đoạn trước lớp GV mời 5HS đọc 5 đoạn của bài - Luyện đọc từng đoạn, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu văn dài. GV kết hợp mời HS giải thích (hoặc GV giảng) các từ "Kiêu căng, hối hận, can đảm" - Đọc đoạn trong nhóm GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm đôi (2’). Giáo viên theo dõi c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (18-20p) * GV yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn 1&2 ? Hai bạn nhỏ trong truyện trên là gì? ? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 ? Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô - rét -ti? + GV ghi bảng: hối hận, can đảm Tiết 2 * GV yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo. ? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? ? Em đoán Cô-rét- ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? ? Hãy nói 1-2 câu ý nghĩ của Cô-rét -ti ? * GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 5 ? Bố đã trách mắng Cô-rét- ti như thế nào? ? Lời trách móc của bố có đáng không? Vì sao? ?Theo em, mỗi bạn có đặc điểm gì đáng khen ? d. Luyện đọc lại (8-10p) - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3& 4. Lưu ý cho HS về giọng đọc. Hướng dẫn học sinh đọc theo vai. - GV cho 2 nhóm (Mỗi nhóm 3 HS) thi đọc theo cách phân vai. GV nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện (0,5 tiết) 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể chuyện: - HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. - GVnhắc HS: Câu chuỵên vốn được kể theo lời của En - ri - cô. Để hiểu yêu cầu kể bằng lời của em, các em cần đọc ví dụ về cách kể trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và chỉ ra từng nhân vật (En - ri- cô mặc áo xanh, Cô - rét - ti mặc áo nâu). - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. - Yêu cầu 5 học sinh lần lượt kể 5 đoạn dựa theo 5 tranh minh hoạ. GVnhận xét lời kể của HS. GV nhận xét, khen ngợi HS kể tốt. - Học sinh theo dõi - HS đọc từ khó - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài (1 - 2 lần). - 5 Học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn - HS luyện đọc từng đoạn theo HD của GV. HS giải thích từ - Học sinh luyện đọc theo từng cặp - 5 Học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn * Học sinh đọc đoạn 1&2 - En - ri - cô và Cô- rét - ti - Cô - rét - ti vô ý chạm khuỷu tay vào En - ri - cô làm En - ri - cô viết hỏng. En - ri - cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô - rét - ti làm hỏng hết trang viết của Cô - rét - ti. * Học sinh đọc đoạn 3 - Sau cơn giận En - ri - cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. * Học sinh đọc đoạn 4 - Tan học thấy Cô - rét - ti đi theo mình, En - ri - cô nghĩ là Cô - rét - ti định đánh mình nên rút thước cầm tay. Cô-rét- ti cười hiền hậu đề nghị "ta lại thân nhau như trước đi" khiến En - ri - cô ngây ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành. - VD: Bạn bè không nên giận nhau ... Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En - ri - cô ... * Học sinh đọc đoạn 5 - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi lại còn đánh bạn. - Lời trách móc của là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. - En - ri- cô rất đáng khen vì biết ân hận biết thương bạn khi bạn làm lành. Cô - rét - ti rất đáng khen vì biết thương bạn, quý tình bạn, rất độ lượng nên chủ động làm lành với bạn. - 2 nhóm (Mỗi nhóm 3 HS) thi đọc theo cách phân vai. Cả lớp bình chọn * 1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. - HS đọc thầm yêu cầu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ và chỉ ra từng nhân vật. - HS tập kể trong nhóm đôi (4’). - 5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện Cả lớp theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) ? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - GV tóm tắt nội dung. ? Em học được điều gì qua câu chuyện này? (Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau) - Dặn HS về đọc và kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon. Toán (Tiết số 6) Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép tính trừ). II. Đồ dùng dạy - học: III.Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - Mời 2 HS lên làm, lớp lamg vở nháp: 305 + 45 ; 515 - 14 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ (17p) * Phép trừ 432 - 215 - Giáo viên viết lên bảng phép tính và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - GV HD HS thực hiện trừ (như SGK). ? Em có nhận xét gì ở lần trừ thư nhất? Ta làm ntn ở lần trừ này? ? 432 - 215 bằng bn? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ trên. GV lưu ý HS về phép trừ có nhớ ở hàng chục. * Giáo viên nêu ví dụ tiếp theo 627 - 147 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính tương tự ví dụ 1. Lưu ý: Phép trừ này có nhớ ở hàng trăm. Giáo viên chốt ý và cho học sinh nhắc lại. c. Thực hành: BT cần làm: 1(cột 1,2,3), BT 2(cột 1,2,3), BT 3. - 1 học sinh lên bảng tính, học sinh dưới lớp làm vào vở. 432 - 215 217 - 432 - 215 = 217 - Học sinh tiến hành tương tự như trên. * Bài 1: (cột 1, 2,3, em nào làm xong làm tiếp cột còn lại) - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 (cột 1,2 ,3 em nào làm xong làm tiếp cột còn lại) - Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 1. * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh. - Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Tương tự bài 1. * 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở Bài giải Số tem của bạn Hoa là: 335 - 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem. 4. Củng cố - dặn dò (2p) - GV giúp HS khắc sâu cách trừ có nhớ. - Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT 1, 2 (7).BT 4. - Xem trước bài: Luyện tập. Đạo đức (Tiết số 2) Bài 1: Kính yêu bác hồ (Tiết 2) (Đã soạn ở Thứ hai - Tuần 1) Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Toán (Tiết số 7) Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép tính cộng hoặc một phép trừ.) - Làm BT1, 2a, 3 (cột 1,2,3), 4. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - Mời 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp: 146 + 214 ; 465 - 337 - GV nhận xét. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài - ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập (BT cần làm:1, 2a, 3 (cột 1,2,3), 4. * Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ cách làm của mình. - Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2(a): (em nào làm xong làm tiếp ý còn lại) - Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. - Trước khi làm bài yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện. * Bài 3(cột 1,2,3, em nào làm xong làm tiếp cột còn lại) - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. * Bài 4: - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán. - Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc * HS nêu yêu cầu của bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215 Hiệu 326 125 231 735 - Học sinh cả lớp đọc thầm. Bài giải thành đề bài hoàn chỉnh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Cả hai ngày bán được số kilôgam gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg gạo. 4. Củng cố - dặn dò (2p) - GV giúp HS khắc sâu về cách cộng, trừ có nhớ. - Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT 1, 2 (8).BT 5. Xem trước bài: Ôn tập các bảng nhân. Mĩ thuật (Tiết số 2) Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm I. Mục tiêu - Tìm hiểu cách trang trí đường diềm . - Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm . - Hoàn thành các bài tập ở lớp. - HS khá, giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị *GV: - Đồ vật có trang trí đường diềm. - Bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. *HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (2p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (5-7p) - Giáo viên giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng (những hoạ tiết hình hoa, lá được cách điệu sắp xếp nhắc lại, xen kẽ, lặp đi lặp lại nối tiếp, kéo dài thành đường diềm. Đườg diềm trang trí để đồ vật đẹp hơn.) - Cho học sinh quan sát mẫu đường diềm đã ch ... (2’) ? Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? ? Hằng ngày, chúng ta nên làm những gì để giữ sạch mũi họng ? - GV nhận xét. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Động não (5-6’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước. Sau đó, đề nghị mỗi HS kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà các em biết. - GV: à Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị nhiễm bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. c. Hoạt động 2 : Làm việc SGK(15’) * Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2,3,4,5,6 trong SGK trang 10,11 và trao đổi về nội dung mỗi hình. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo gợi ý: Hình 1và 2 + Nam nói gì với bạn của Nam ? + Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Theo em, nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? + Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì? Hình 3 + Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? + Bạn có thể khuyên Nam điều gì? + Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh? Hình 4 + Thầy giáo khuyên Nam điều gì? + Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất? Hình 5 + Điều gì đã khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem? Hình 6 + Khi đã bị viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì? + Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện ntn? + Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện một số cặp trình bày. - GV giúp HS hiểu: Người bị viêm phổi hay viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể chết do không thở được. ? Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ? ? Các em có ý thức phòng các bệnh đường hô hấp như thế nào ? GV kết luận: + Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. + Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi). + Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên ... d. Hoạt động 3 : Trò chơi "Bác sĩ" (7-9’) * Bước 1: GV HD HS cách chơi. + 1 học sinh đóng vai bệnh nhân (kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp). + 1 học sinh đóng vai bác sĩ (nêu được tên bệnh). * Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi. - GV yêu cầu cả lớp chơi trong nhóm đôi (2’) - Mời 1 số cặp HS lên chơi trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn. - HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và kể tên bệnh đường hô hấp mà các em biết. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo cặp: quan sát các hình 1,2,3,4,5,6 trong SGK trang 10,11 và trao đổi về nội dung mỗi hình. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cần mặc áo ấm, không để lạnh cổ, ngực, 2 bàn chân và ăn đủ chất, không uống đồ uống quá lạnh. - Học sinh liên hệ - HS đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK/ 11. - Cả lớp chơi trong nhóm đôi. - 1 số cặp HS lên chơi -Cả lớp góp ý nhận xét, bình chọn cặp đóng đạt nhất. 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài 5 "Bệnh lao phổi". Tập làm văn (Tiết số 2) Viết đơn I. Mục tiêu - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài: Đơn xin vào Đội (SGK trang 9). - GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV. * Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - Giấy rời để HS viết đơn . - Bảng phụ viết các phần của đơn xin vào Đội III. Các hoạt động dạy- học 1. Tổ chức lớp (p 2. Bài cũ (3p) - Mời 1-2 HS làm bài 1 tiết TLV tuần 1. - GV kiểm tra vở của 4, 5 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập - Mời HS đọc yêu cầu của bài, GV ghi bảng. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: ? Bài yêu cầu gì? ( GV gạch dưới từ trọng tâm). - GV: Các em cần viết đơn xin vào Đội theo mẫu đơn trong tiết tập đọc “Đơn xin vào Đội.”, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - GV yêu cầu HS mở SGK đọc bài “Đơn xin vào Đội.” ? Đơn xin vào Đội gồm những phần nào? GV đưa bảng phụ chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn + Tên đơn: Đơn xin vào Đội. + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn + Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Trình bày lí do viết đơn + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng + Chữ kí và họ, tên của người viết đơn ? Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn như mẫu? Vì sao? - GV: Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Các em tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ của mình, miễn là thể hiện được những ý cần thiết (GV nêu ví dụ). - GV cho học sinh viết đơn vào giấy rời. - Gọi 1 số học sinh đọc lại đơn vừa viết. - GV HD HS cả lớp nhận xét theo tiêu chí: + Đơn viết có đúng mẫu không ? + Cách diễn đạt trong lá đơn được chưa? + Lá đơn có viết chân thật không? - Cả lớp và giáo viên bình chọn bài viết tốt. - GV nhận xét, khen ngợi, cho điểm những HS viết tốt. * HS đọc yêu cầu của bài. - HS mở SGK đọc bài “Đơn xin vào Đội.” - HS viết đơn. - Một số HS đọc đơn. - Cả lớp nhận xét theo các tiêu chí. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - GV hệ thống lại cách viết đơn và nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn . - Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn, nhắc HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại. Cả lớp viết lại đơn này vào VBT. Chuẩn bị tiết TLV tuần 3. Chính tả (Tiết số 4) Nghe - viết: Cô giáo tí hon I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ và giữ vở. * Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép BT 2a. - VBT TV 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - GV đọc cho HS lên viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: nguệch ngoạc, khuỷu tay ; xấu hổ, cá sấu ; sông sâu, xâu kim. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả (24p). * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. ? Em có nhận xét gì về cử chỉ của cô giáo Bé? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: ? Đoạn văn có mấy câu? ? Chữ đầu các câu viết như thế nào ? ? Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? ? Tìm tên riêng trong đoạn văn? Tên riêng đó viết như thế nào ? - HD HS tập viết những từ hay viết sai. GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. * Viết chính tả - GV đọc lại bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. HD HS làm bài tập chính tả (10p). * Bài 2a: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - Mời 1 HS giỏi lên làm ý đầu. - Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở nháp. - GV cho 2 HS lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng: + xét: xét xử, xem xét, xét duyệt ... sét: sấm sét, đất sét... + xào: xào rau, xào xạc, ... sào: sào phơi áo, 1 sào đất,.... + xinh: xinh xinh, xinh đẹp, xinh tươi,... sinh: sinh sống, sinh hoạt, sinh sôi, .... - 1 HS đọc lại bài chính tả. - Chững chạc, giống hệt cô giáo thật... - 5 câu - Viết hoa chữ cái đầu câu - Viết lùi vào một chữ - Tên riêng trong đoạn văn là ..Bé.., tên riêng phải viết hoa - HS tập viết những từ hay viết sai: nhánh trâm bầu, chống hai tay, ríu rít. - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại. - HS ghi nhớ những tiếng khó, dễ lẫn trong bài viết. - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. * HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS giỏi lên làm ý đầu. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Vài HS đọc lại bài làm đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài viết này. Chuẩn bị bài chính tả sau. Sinh hoạt tuần 2 I. Mục tiêu - Sinh hoạt lớp để tìm ra những ưu điểm, nhược điểm của tuần 2 và đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới. II. nội dung: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 2. - Chuyên cần: .................................................................................................................. - Nề nếp: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... - Học tập: ........................................................................................................................ ......................................................................................................................................... 2. Tuyên dương tập thể, cá nhân tiêu biểu : - Tập thể : Tổ - Cá nhân : 3. Công việc tuần 3 - Đi học đều, đúng giờ. Nghỉ học phải có giấy xin phép. - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và các nề nếp sinh hoạt của Đội. Làm vệ sinh lớp và khu vực đúng giờ. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tham gia Bảo hiểm y tế và Bảo Việt. Mời phụ huynh HS đi họp. Phần kí duyệt của bgh ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: