A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Đọc hiểu
Hiểu nội dung của câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
( TL được các câu hỏi trong SGK)
-GD hs chăm học.
B - Kể chuyện
Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nôïi dung.
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện Tiết 82 – 83. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Đọc hiểu Hiểu nội dung của câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( TL được các câu hỏi trong SGK) -GD hs chăm học. B - Kể chuyện Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nôïi dung. Rèn kỹ năng nghe. *GDKNS: -Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Lắng nghe tích cực Tư duy phê phán Kiểm soát cảm xúc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướùng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba HS kể lại câu chuyện Qủa táo. GV nhận xét và cho điểm HS. 3 . Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài (1’) - GV yêu cầu HS mở và quan sát tranh minh họa trang 80 SGK và hỏi : Tranh minh họa điều gì ? - Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của các con thú trong rừng .Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc đua thì chú ngựa nâu (chỉ tranh) lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biếât được điều này. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt : Đoạn 1 : giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện niềm vui hích của Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm tin chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt quế. Đoạn 2 : Lời khuyên của Người Cha : đọc với giọng âu yếm, ân cần.Lời đáp của Ngựa Con : tự tin, ngúng nguẩy. Đoạn 3 : giọng chậm, gọn, rõ. Đoạn 4 : giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn tả sự dốc sức cửa các vận độïng viên ; giọng chậm lại, nuối tiếc : đoạn tả Ngựa Con đành chịu thua vì đã chủ quan khhong kiểm tra bộ móng trước cuộc đua. - Khi đọc bài, GV chú ý nhấn giọng các từ : nhanh nhất, thích sửa soạn, mải mê, tuyệt đẹp chải chuốt, xem lại bộ móng, hơn là ngúng nguẩy, chắc chắn lắm, thắng mà, đông ghen tỵ, sốt ruột, bay đi bay lại, ung dung , khỏe khoắn, vướng, thảng thốt, lung lay, rời hẳn ra, đau điếng b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(8’) Mục tiêu : - HS hiểu nội dung của bài. Cách tiến hành : - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? + Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào? - HS đọc các đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con rút ra bài học gì ? KL : Qua câu chuyện chúng ta thấy làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài(6’) Mục tiêu : - HS hiểu nội dung của câu chuyện. Cách tiến hành : - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó hướng dẫn HS luyện đọc : Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần) - HS thi đọc bài trước lớp. - Một HS đọc cả bài. - Các con vậât đang chạy đua với nhau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.. + 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới cái dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ màu nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. + Ngưa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. + Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. + Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - 3 HS tạo thành một nhóm tự phân vai và luyện đọc bài. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’) Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn truyện bằng lời của Ngựa Con. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’) Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nôïi dung. - Rèn kỹ năng nghe. Cách tiến hành : - HS đọc yêu cầu và giải thích cho các bạn rõ : kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ? - HS quan sát tranh và nêu nôỊ dung từng tranh. - Gọi HS kể mẫu - Yêu cầu HS kể theo cặp - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét bạn kể hấp dẫn nhất. - 1 HS đọc yêu cầu và giải thích : nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng tôi hoặc xưng mình.. - Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2 : Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì móng hỏng. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Củng cố dặn dò (3’) - Một HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Toán Tiết 136. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. - Làm BT 1, 2, 3, 4(a). - GD hs tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, / 57 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em so sánh các số có 5 chữ số. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : HD so sánh các số trong phạm vi 100 000 (12 ’) * Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Cách tiến hành : a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau - GV viết lên bảng 99 999 100 000, yêu cầu HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. - GV hỏi : vì sao em điền dấu < ? - Hs giải thích : + Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vị. + Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000. + Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước rồi đếm đén 100 000. + Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số - GV khẳng định các cách làm của HS đều đúng nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó với nhau. - HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì 99 999 có ít chữ số hơn. - GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999? - 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn 99 999) b) So sánh 2 số có cùng chữ số - GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào các chữ số để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào? - GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 76 200 76 199 - HS điền 76 200 > 76 199. - GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ? - HS trả lời. - GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi nhau, chúng ta so sánh như thế nào? - 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV khẳng định : Với các số có 5 chữ số chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau? - HS suy nghĩ trả lời. - GV đặt câu hỏi gợi ý HS : + Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). + So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế nào ? + Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Ta so sánh tiếp đến hàng chục, Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ? + Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớ ... n làmbằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu). - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập, thủ công của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét được chiếc đồng hồ. Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giới thiệu đồng hồ để bàn, mẫu được làm bằng giấy thủ công (bìa màu) (h.1). + Giáo viên nêu câu hỏi định hướng. + Giáo viên liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. + Nêu tác dụng của đồng hồ. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS làm được chiếc đông hồ để bàn theo đúng quy trình. Cách tiến hành: - Bước 1. Cắt giấy. + Cắt 2 tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ( HS có thể không cần dùng giấy màu mà dùng bìa cứng để không phải gấp tờ giấy làm nhiều lần.) + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. + Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 18 ô để làm mặt đồng hồ.( Dùng bìa cứng để làm mặt đồng hồ.) - Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). + Làm khung đồng hồ. - Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kỹ đường gấp. - Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ cho 2 nửa tờ giấy dính chặt vào nhau (H.2;3). +Làm mặt đồng hồ (h.4;5;6 SGV/250). + Làm đế đồng hồ (h.7;8;9 SGV/251). + Làm chân đỡ đồng hồ (h.10 SGV/252). - Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. + Dán khung đồng hồ vào phần đế. + Dán mặt đồng hồ vào phần khung đồng hồ. + Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. + Giáo viên tóm lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. + Học sinh quan sát, nhận xét. + hình dáng. + màu sắc. + tác dụng của từng bộ phận trên mặt đồng hồ (kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ ). HS quan sát theo từng thao tác của GV. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh về nhà tập làm mặt đồng hồ để bàn. + CB: Giấy thủ công, kéo, hồ dán để thực hành “Làm đồng hồ để bàn”. Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2012 Chính tả (Nhớ- viết) Tiết 56. CÙNG VUI CHƠI I. MỤC TIÊU Nhớ – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập 2b. HS biết rèn chữ,giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động gv Hoạt động hs Giới thiệu bài (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết lại khổ thơ 2, 3, 4 trong bài thơ Cùng vui chơi và làm bài tập phân biệt các từ chứa tiếg bắt đầu bằng l/n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả (20’) Mục tiêu : - Nhớ – viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi. Cách tiến hành : a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc bài viết 1 lượt. - Hỏi : 3 khổ thơ đầu tả hoạt độïng gì của HS? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được. d) Viết chính tả - GV đọc cho hs viết bài e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs chữa g) Chấm bài - GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (6’) Mục tiêu : Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn : dấu hỏi/dấu ngã Cách tiến hành : Bài 2b - Gọi HS yêu cầu của BT2b. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS ghi nhớ tên một số môn thể thao, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đoạn thơ có 3 khổ thơ ? Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng. - Các chữ đầu dòngthơ phải viết hoa. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : quả cầu, quanh quanh, khỏe người, dẻo chân. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được. - HS nghe GV đọc và viết vào vở - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc - HS tự làm bài vào vở, một hs lên bảng làm bài. - HS đọc lại lời giải và sửa bài Lời giải :bóng rổ – nhảy cao – võ thuật Tập làm văn Tiết 28. KỂ LẠI MỘT TIẾT SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN Ở TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU - Biết kể được một số nét chính của một tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần ở trường em mà em được chứng kiến theo các gợi ý. - Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể một trậïn thi đấu thể thao. Tranh ảnh về một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba hs đọc lại bài văn kể lại và viết về những trò vui trong ngày hội (tiết TLV tuần 26). GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động gv Hoạt động hs - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài (27’) Mục tiêu : - Biết kể được một số nét chính của một số nét chính của một tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần ở trường em mà em được chứng kiến. - Viết được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu. – viết gọn, rõ, đủ thông tin. Cách tiến hành : Bài 1 - Một hs đọc yêu cầu của BT - GV nhắc HS : + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, cỏ thể linh hoạt thay đổi các trình tự gợi ý. - Gọi HS kể mẫu - Yêu cầu từng cặp hs tập kể - Một số hs thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất Bài 2 -Yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp và GV nhận xét về lời thông báo ; cách dùng từ ; mức độ rõ ràng. 4. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs vè nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần ở trường em mà em được chứng kiến. - Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn. -1 HS kể mẫu - Từng cặp hs tập kể - 2, 3 hs thi kể trước lớp. - Nghe hướng dẫn. - HS viết bài. - HS đọc bài viết - Nhận xét về lời viết cùa bạn Toán Tiết 140. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu Biết đơn vị đo diện: Xăng- ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. Làm BT 1, 2, 3. GD học hs tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học Hình vuông có cạnh 1cm cho từng HS. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 61 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động gv Hoạt động hs Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với đơn vị đo diện tích. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng – ti - mét vuông (cm2) (12’) * Mục tiêu : Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. * Cách tiến hành : - GV giới thiệu . + Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng – ti - mét vuông + Xăng – ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. + Xăng – ti - mét vuông viết tắt là cm2 - GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh 1cm và y/c HS đo cạnh của hình vuông này. - HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là 1cm - Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu - Là 1cm2 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành * Mục tiêu : - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. - Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. * Cách tiến hành : Bài 1 - GV : Bài täp yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông, khi viết ký hiệu xăng – ti – mét vuông (cm2) chú ý số 2 ở bên phải - Yêu cầu HS töï laøm baøi - HS laøm baøi vào VBT, sau ñoù 2 HS ngoài caïnh nhau ñoåi cheùo vôû ñeå kieåm tra. - GV gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo cm2, y/c HS viết - HS viết - GV chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số đo vừa viết Bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình A và hỏi : Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2. - Khi đó ta nói diện tích hình A là 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm với hình B. - Gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. So sánh diện tích hình A và diện tích hình B - Diện tích hai hình này bằng nhau. - GV khẳng định : hai hình cùng có diện tích là 6cm2 nên ta nói hai hình có diện tích bằng nhau Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Thực hiện các phép tính số đo có đơn vị đo là diện tích. - Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài. 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4( Nếu cịn thời gian ) - Gv gọi 1 HS đọc đề -Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số : 2 0 (cm2)
Tài liệu đính kèm: