HS đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ , tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 11 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 - Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục đích yêu cầu - HS đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ , tranh sgk III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Bài có thể chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Bé Thu rất khoái.......từng loài cây (Giới thiệu khu vườn nhỏ nhà Thu). + Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày...... không phải là vườn (Vườn nhà Thu có rất nhiều loài cây). + Đoạn 3: Còn lại (Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên). - Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Bạn Thu chưa vui về điều gì? + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu “Đất lành chim đậu’’ là thế nào? + Em có nhận gì về hai ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Nội dung bài nói nên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 Hs đọc toàn bài. - Hs chia đoạn. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Bé Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng giải về từng loài cây ở ban công. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió, ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. + Thu chưa vui vì bạn Hằng nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Có nghĩa là: nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. + Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn, nêu cách đọc đúng. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhắc lại nội dung chính của bài. Tiết 2 - Toán T51: Luyện tập I. Mục tiêu HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1; bài 2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4. HS khá, giỏi làm được các phần lại của bài 2, bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. - Nhận xét – cho điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Nhận xét. Bài 4: (KG) - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét bài làm của hs. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số. - 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con. a, 15,32 b, 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs nêu cách làm. - 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b). - Hs dưới lớp làm vở. a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Hs làm vào phiếu. 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 0,08 + 0,4 - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vở nháp. Tóm Tắt: 28,4m Ngày đầu 2,2m Ngày thứ 2: ...m? 1,5 m Ngày thứ 3: Bài Giải: Ngày thứ hai dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số m vải là. 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m Tiết 3 - Chính tả(NV) Luật bảo vệ môi trường I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a). HS khá, giỏi làm được bài tập 3(a). - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a, Trao đổi về nội dung bài viết: + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung gì? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c, Viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát- uốn nắn. d, Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết của mình. - Gv thu chấm 6 bài, nhận xét. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - Nhận xét- bổ xung. - 2 HS đọc bài viết. + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu các tiếng khó: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên. - HS nghe - viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. lắm – nắm lấm – nấm lương – nương lửa – nửa thích lắm- cơm nắm; quá lắm – nắm tay; lắm điều – nắm cơm; lắm lời – nắm tóc. lấm tấm- cái nấm; lấm lem – nấm rơm; lấm bùn – nấm đất; lấm mực- nấm đầu lương thiện – nương rẫy; lương tâm – vạt nương; lương thiện – cô nương; lương thực – nương tay; lương bổng – nương dâu. đốt lửa – một nửa; ngọn lửa- nửa vời ; lửa đạn – nửa đời; ... Bài 3: - HDHS khá, giỏi làm ở nhà. - Nhận xét- bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. + Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã... Tiết 4 - Đạo đức Thực hành giữa kì I I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - GV nhận xét. 2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. ................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 - Toán Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu - HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của bài 2 và bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Ví dụ a, VD1 - GV đưa ví dụ. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải. - Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính. Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân. b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? - Gv nhận xét. + Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? * Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên. 2.3, Luyện tập: Bài 1: - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 3 Hs làm bảng lớp . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét – sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò + Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào? - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân. + Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,... - 1 HS đọc ví dụ. - Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? - HS thực hiện: Ta có : 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - 429 184 245 (cm) 245cm = 2,45m - HS theo dõi. 4,29 - 1,84 2,45 - Hs nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con, bảng lớp. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bảng con theo dãy. - 3 Hs làm bảng lớp. a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81 - ... h đọc mục: Ghi nhớ (SGK) - Giỏo viờn nhận xột ý thức học tập của học sinh - Giỏo viờn động viờn học sinh tham gia giỳp đỡ gia đỡnh rửa bỏt sau bữa ăn 5. Dặn dũ: Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại cỏc bài đó học trong chương (từ bài 1 đến bài 13) - Chuẩn bị vật liệu cho giờ sau - 2 học sinh - Kể tờn: soong nồi, chảo, cốc, chộn, ly, bỏt - Nờu tỏc dụng: Làm cho cỏc dụng cụ đú sạch sẽ, khụ rỏo, ngăn chặn được vi trựng gõy bệnh, làm cho cỏc đồ dựng khụng bị hoen rỉ. - Quan sỏt, mụ tả và so sỏnh theo cặp sau đú trỡnh bày trước lớp. - Lắng nghe, ghi nhớ - Trả lời cõu hỏi - Lắng nghe - 2 học sinh đọc - Theo dừi - Về học bài - Chuẩn bị bài sau ................................................................. Tiết 4 :Lịch sử: ễN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ Đễ HỘ I. Mục tiờu - Nắm được mốc thời gian những sự kiện lịch sử tiờu biểu nhất từ năm 1858 đến 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đú - Liệt kờ được những sự kiện lịch sử tiờu biểu từ 1858 đến 1945 - Tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của dõn tộc ta II. Chuẩn bị: - Học sinh: - Giỏo viờn: Bảng phụ thống kờ cỏc sự kiện lịch sử đó học III. Cỏc hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nờu những nội dung của trớch đoạn Tuyờn ngụn Độc lập ở SGK - Nờu ý nghĩa lịch sử của ngày 2 - 9 - 1945 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh ụn tập - Yờu cầu học sinh xem lại nội dung cỏc bài lịch sử đó học từ đầu năm bõy giờ - Yờu cầu học sinh nờu những mốc thời gian diễn ra những sự kiện lịch sử tiờu biểu (từ 1858 đến 1945) - Đưa ra bảng phụ cú viết cỏc sự kiện lịch sử tiờu biểu - năm 1958: thực dõn Phỏp bắt đầu xõm lược nước ta - Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống phỏp của Trương Định và phong trào Cần Vương. - Đầu thế kỉ XX: phong trào Đụng du của Phan Bội Chõu. - Ngày 3-2- 1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chớ Mimh đọc bản Tuyờn ngụn Độc lập. Nước Việt Nam Dõn chủ Cộng hoà thành lập. - Yờu cầu học sinh trỡnh bày một số nột chớnh về nguyờn nhõn, diễn biến, ý nghĩa của những sự kiện đú - Nhận xột, bổ sung - Chốt lại bài 4. Củng cố: Giỏo viờn nhận xột giờ học 5. Dặn dũ: Dặn học sinh ụn lại kiến thức lịch sử đó học từ bài 1 đến bài 10 - 2 học sinh - Xem lại cỏc bài đó học - Nờu mốc thời gian - Quan sỏt - Trỡnh bày - Lắng nghe - Lắng nghe - Về học bài ................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 - Toán Nhân một số thập phân với số tự nhiên I. Mục tiêu - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng: Bảng phụ III Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a, Ví dụ 1: - Phân tích ví dụ. - Y/c HS tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải. + Muốn tính chu vi hình tam giác có ba cạnh bằng nhau ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính. 1,2 3 3 ,6(m) + Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên? b, Ví dụ 2: - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính * Y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Kết luận ( sgk) 2.3, Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 2 Hs làm bảng lớp . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: HD HS khá, giỏi làm ở nhà Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt bài toán. - Gv nhận xét – bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. Tóm tắt: a = 1,2 m P = ? m + Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3. - HS đổi và tính kết quả. - HS quan sát. + Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. + HS đặt tính và tính: 0,46 12 92 46 5,52 - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm. a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256 7 5 8 17,5 20,9 2,048 d, 6,8 15 340 68 102,0 Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:....? km - 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là. 42,6 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. Tiết 2 - Tập làm văn Luyện tập làm đơn I. Mục đích yêu cầu - HS viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - GDHS ý thức bảo vệ môi trường - Tìm kiếm và xử lí thông tin . Hợp tác tìm kiếm thông tin. Thể hiện sự tự tin thuyết trình. II. Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b, Xây dựng mẫu đơn + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn? + Theo em tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn em viết những gì? + Người viết đơn ở đây là ai? + Em là người viết đơn, tại sao em không kí tên em? + Phần lí do viết đơn em lên viết những gì? c, Thực hành viết đơn - Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc đề bài. + Tranh 1: Tranh minh hoạ gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường giây điện, rất nguy hiểm. + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn đề nghị, đơn kiến nghị. - HS tự trình bày. + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố hay bác trưởng thôn. + Em chỉ là người viết hộ. + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - HS làm bài vào VBT. - 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình. Tiết 3 :Địa lý: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. Mục tiờu - Biết được cỏc hoạt động chớnh trong lõm nghiệp, thuỷ sản - Biết được tỡnh hỡnh phỏt triển và phõn bố của lõm nghiệp, thuỷ sản Biết phõn tớch sơ đồ, biểu đồ - Cú ý thức bảo vệ, phỏt triển rừng và cỏc nguồn lợi thuỷ sản II. Chuẩn bị: - Giỏo viờn: Hỡnh (SGK) III. Cỏc hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nờu vai trũ của sản xuất nụng nghiệp và chăn nuụi ở nước ta - Kể tờn một số loại cõy trồng ở nước ta, loại cõy nào được trồng nhiều nhất? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Lõm nghiệp - Yờu cầu học sinh quan sỏt H1 - Kể tờn cỏc hoạt động chớnh của ngành lõm nghiệp (trồng và bảo vệ rừng; khai thỏc gỗ và lõm sản khỏc) - Yờu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu (SGK) nờu nhận xột về sự thay đổi diện tớch của rừng nước ta (Trước đõy nước ta cú nhiều rừng, do khai thỏc bừa bói, diện tớch rừng trồng bị giảm xuống. Sau đú, nhà nước đó vận động nhõn dõn trồng rừng nờn diện tớch rừng hiện nay tăng lờn đỏng kể) - Yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh 2,3 (SGK) về trồng mới và chăm súc rừng * Ngành thuỷ sản Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Kể tờn một số loài thuỷ sản mà em biết? - Nước ta cú những điều kiện thuận lợi nào để phỏt triển ngành thuỷ sản? (vựng biển rộng, cú nhiều hải sản, mạng lưới sụng ngũi dày đặc; người dõn cú nhiều kinh nghiệm; nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng) - Yờu cầu học sinh quan sỏt H4,5 (SGK) để thấy được sản lượng khai thỏc và nuụi trồng thuỷ sản - Chốt lại HĐ2 - Yờu cầu học sinh đọc mục: Bài học 4. Củng cố: Giỏo viờn củng cố bài, nhận xột giờ học 5. Dặn dũ: Dặn học sinh học bài - 2 học sinh - Lắng nghe - Quan sỏt H1 - Trả lời - Nờu nhận xột - Quan sỏt - Kể tờn - Trả lời - Quan sỏt - Lắng nghe - 2 học sinh đọc: Bài học - Lắng nghe - Về học bài .............................................................. Tiết 4: Âm nhạc học hát: bài ớc mơ I Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và lời ca. - Cảm nhận đợc hình tợng đẹp trong bài hát. II Chuẩn bị: Hát thuộc lời bài hát, nhạc cụ SGK III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Dạy hát: Bài Ước mơ 10’ GV hát mẫu HS lắng nghe. GV hớng dẫn đọc từng câu HS đọc. GV dạy hát từng câu HS hát theo sự hớng dẫn của GV. GV chia nhóm HS hát theo bàn, nhóm. Các nhóm trình bày bài hát. GV nghe, nhận xét, bổ sung nhóm hát hay. HĐ2:Hát kết hợp các hoạt động 9’ GV hớng dẫn cách gõ đệm theo phách HS hát kết hợp gõ theo phách, nhịp. nhịp. GV hớng dẫn các động tác vận động HS làm theo. phụ hoạ tại chỗ. HS hát kết hợp phụ hoạ vài lần.GV nhận xét, giúp đỡ. 3 Phần kết thúc: 5’ Giáo dục HS thông qua bài hát. Nhận xét tiết học. Về nhà tìm thêm vài động tác phụ hoạ cho bài hát. .................................................................. Tiết 5 : sinh hoat lớp I. Mục tiêu: Biết kế hoạch tuần để thực hiện tốt. II. Các hoạt động tập thể Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua - Tổ trưởng điều khiển tổ mình đánh giá hoạt động của tổ: nói rõ ưu điểm, tồn tại về các mặt hoạt động: học tập, lao động, hoạt động tập thể. - Đại diện từng tổ báo cáo về tổ mình. - Lớp trưởng đánh giá chung về học tập, nề nếp, lao động- vệ sinh. - Lớp bình bầu tuyên dương hs chăm ngoan, tiến bộ . nhắc nhở những em chậm tiến Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 12 Gv phổ biến kế hoạch - HS lắng nghe để thực hiện tốt. Dặn hs thực hiện tốt kế hoạch tuần 12 Tổng kết: Cả lớp hát một bài. *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: