Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
Tuần 28 Thứ hai ngày tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8 HS) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc và trả lời câu hỏi về bài 3. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: + Câu đơn: 1 ví dụ + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài sau đó trình bày. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Tiết 2: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm được BT1, BT2. HS khá giỏi làm được cả BT3, BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 3 HS lần lượt nêu Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. 1 HS làm trên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3(KG) (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4(KG) (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS khá làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Đổi: 4giờ 30phút = 4,5giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45(km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30(km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15(km) Đáp số: 15km. Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625(m/phút) 1giờ = 60phút. Một giờ xe máy đi được: 625 60 = 37500(m);37500m = 37,5km/giờ. Đáp số: 37,5km/ giờ. *Bài giải: Đổi: 15,75km = 15750 m 1giờ 45phút = 105phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150(m/phút) Đáp số: 150m/phút. *Bài giải: 72km/giờ = 72000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60phút = 2phút. Đáp số: 2phút. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 3: chính tả Tiết 28: Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bangr phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 7 - 8 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS lần lượt được gọi lên bốc thăm bài - HS đọc theo yêu cầu củ phiếu bốc thăm. 3.Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 4: Đạo đức Tiết 28: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 1) I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS có: -Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. -Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. - GV nhận xét đánh giá 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 1 – 2 HS nêu 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi: + Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ? -Mời một số HS trình bày. -GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: - HS đọc thông tin trong SGK -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ *Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. -Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. -GV mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3-Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em. -Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới. Thứ ba ngày tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 137: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3, BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều? GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - 1 - 2 HS nêu Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS đọc BT 1a: + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV phân tích ,hướng dẫn HS giải bài toán phần a - GV hướng dẫn HS làm bài phần b. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (145): (KG) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (145): (KG) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Có hai chuyển động - Chuyển động ngược chiều. - HS chú ý theo dõi Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92(km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3(giờ) Đáp số: 3giờ Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút 3giờ 45phút = 3,75giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 3,75 = 45(km) Đáp số: 45km. *Bài giải: C1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750(m/phút). Đáp số: 750m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút. Đáp số: 750m/phút. *Bài giải: 2giờ 30phút = 2,5giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5g ... hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 và 9? - GV nhận xét: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS tự viết vào bảng con - Gọi HS đọc nối tiếp các phân số vừa viết. GV nhận xét - Phần b cho HS làm tương tự. Bài tập 2 : - HS nêu yêu cầu + Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? - Gọi lần lượt HS lên bảng dưới lớp làm vào vở. - Cả lớp cùng Gv nhận xét. * Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu - Cho HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số - Gọi 3 HS lên bản dưới lớp làm vào nháp. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu: - Cho HS thi làm bài vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. GV nhận xét * Bài 5: - GV vẽ tia số lên bảng - HS suy nghĩ làm bài miệng - Phân số ở vạch giữa và là hoặc - GV nhận xét giải thích. 4 HS nêu a. Viết phân số chỉ phần đã tô màu: + Hình 1: + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: b. Viết các hỗn số chỉ phần đã tô màu + Hình 1: +Hình 2: + Hình 3: + Hình 4 : Rút gọn các phân số: Quy đồng mẫu số các phân số: a. * So sánh các phân số : 3. Củng cố dặn dò - GV củng cố nội dung bài. HS nêu lại ND bài. - Yêu cầu HS về nhà học và làm các bài trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học. .. Tiết 2: Tập làm văn. Tiết 56 Kiểm tra viết giữa học kì I (Tiết 8) I. Đề bài: Phần 1. KT đọc Câu 1- Đọc thành tiếng : Gv cho học sinh đọc 1 đoạn văn dài khoảng 100 chữ trong 1 phút ở các bài tập đọc trong sách TV5-tập 2.( tuần 19 đến tuần 27) Đọc hiểu Câu 2: Viết thêm một vế câu nữa để có một câu ghép: a) Thỏ, Sóc, Nhím chẳng những nhanh nhẹn..................................................... b) Vì em dậy trễ................................................................................................ Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước câu nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống”: Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 4: Cho các từ sau: Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm: a) “Công” có nghĩa là “của nhà nước, của chung”...................................................... ..................................................................................................................................... b) “Công” có nghĩa là “không thiên vị”...................................................................... ..................................................................................................................................... c) “Công” có nghĩa là “thợ, khéo tay”......................................................................... ..................................................................................................................................... Phần 2. KT viết. Câu 1 .Chính tả (5đ) gv đọc cho hs chép Câu 2: Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống cho phù hợp: ...ọt sương, ....ung ...inh ...ỗ ...ành Ngọn ...ó ...õ ...àng héo ...ũ Câu 3: Tập làm văn: Em hãy kể lại một câu chuyện đã được học . I. Đáp án và thang điểm môn tiếng việt lớp 5 Phần 1. Câu 1: Đọc trôi chảy, không sai phát âm , đọc diễn cảm đoạn trích, to rõ ràng.cho 5 điểm( Gv căn cứ kết quả đọc của từng hs để cho theo các mức 2,3,4,5) Câu 2: Học sinh làm đúng mỗi ý cho 0,75 điểm. Câu 3: 1 điểm. - ý đúng là ý c. Câu 4: 2 đ . Chọn điền lần lượt là: a) công dân, công cộng, công chúng. b) công bằng, công lí, công minh, công tâm. c) công nghiệp, công nhân. *=0,5 điểm phần chữ viết và trình bày. Phần 2. KT Viết : Câu 1 : 4 điểm. ( Hs viết sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,2 đ.) Câu 2 : 1 điểm.mỗi lỗi sai trừ 0,1 điểm. (giọt sương, lung linh, dỗ dành, ngọn gió, rõ ràng, héo rũ). Câu 7: 5 điểm. - Kể được câu chuyện có bố cục (1 điểm) - Câu chuyện phải có nhân vật, có các sự kiện, có đầu, có cuối, ngôn ngữ rõ ràng, diễn đạt trong sáng (3 điểm). - Nêu được ý nghĩa câu chuyện (0,5 điểm). - Trình bày và chữ viết đúng, đẹp cho 0,5 điểm. .. Tiết 3: Địa lí Tiết 28: Châu mĩ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới. - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - GV nhânạ xxét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. - Châu Mĩ giáp với Đại tây Dương, TBD, - Châu Mĩ có khí hậu ôn đới ,hàn đới, nhiệt đới dochâu Mĩ có địa hình trải dài 2. Vào bài: + Dân cư châu Mĩ: a. Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Người dân từ đâu đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu? - Một số HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. + Hoạt động kinh tế: b. Hoạt động 2: (Làm việc nhóm ) - Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ? + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. GV bổ sung và kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển + Hoa Kì: c. Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. + Hoa Kì nằm ở vị trí nào của châu Mĩ? + Nêu đặc điểm về diện tích, dân cư của Hoa Kì? + Nêu vài đặc điểm về kinh tế của Hoa Kì - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét - GV kết luận: + Đứng thứ 3 trên thế giới. + Từ các châu lục khác đến sinh sống. + Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miền đông. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Nam Mĩ và Trung Mĩ cũng có nền kinh tế đang phát triển - Sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Mĩ như: lúa mì, bông, lợn, bò..ở Trung và Nam Mĩ chuyên sản xuất chuôí, cà phê, mía, bông - Ngành công nghiệp lớn ở Bắc Mĩ là:điện tử, hàng không vũ trụ - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS quan sát chỉ bản đồ. - Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ - Hoa Kì có diện tích lớn thứ tư và dân số đứng thứ ba trên thế giới. - Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Âm nhạc: Bài28: Ôn tập 2 bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa - .Màu xanh quê hương I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát“Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. -Học sinh đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét –tô- ven. Giáo dục HS tình yêu thương con người II/ chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. - Giới thiệu bài . -GV hát lại 1 lần. -GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. * Tập vận động theo nhạc. 2.2- Hoat động 2: Kể chuyện âm nhạc: Giao viên dùng tranh ảnh minh hoạvà chân dung Bét- tô- ven để kể chuyện -Cho HS nghe đoạn trich So nat ánh trăng 3 - Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” ” “Màu xanh quê hương”. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành Nhịp cầu tre nối liền êm đềm. - HS hát 2cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành x x x x x x x x x Nhịp cầu tre nối liền êm đềm x x x x x x x -HS hát lại cả 2 bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc -HS biểu diễn theo hình thức tốp ca. - HS kể lại câu chuyện Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 28 I.Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. - HS đã biết trình bày theo đúng bố cục của một bài văn. *Nhược điểm:-HS đọc còn ngọng nhiều. Một số HS chữ viết còn xấu 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì II - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường.
Tài liệu đính kèm: