Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 11

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 11

Tập đọc – Kể chuyện: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (Trang 84)

 “Truyện dân gian của Ê-ti-ô-pi-a”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

▪ Rèn kĩ năng đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, thiêng liêng, vật quý, sản vật, hiếm.

- Biết đọc truyện với kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

▪ Rèn kĩ năng nói:

- HS biết sắp xếp lại các tranh, kể lại được một đoạn chuyện.

▪ Rèn kĩ năng nghe:

- HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (Trang 84)
	“Truyện dân gian của Ê-ti-ô-pi-a”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, thiêng liêng, vật quý, sản vật, hiếm.
- Biết đọc truyện với kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
▪ Rèn kĩ năng nói:
- HS biết sắp xếp lại các tranh, kể lại được một đoạn chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe:
- HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
30-32’
10-11’
6-7’
19-20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài 
b) Luyện đọc.
v GV đọc mẫu toàn bài
v Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc từng câu.
Rút từ: Ê-ti-ô-pi-a, vật quý, hiếm, đường sá... – Đọc từng đoạn trong bài.
Rút câu:
+ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
+ Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. //
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
Tìm hiểu bài:
v Chuyển ý
? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
 v Chuyển ý
? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
? Theo em, phong tục nói trên của người Ê-ti-ô-pi-a nói lên tình cảm của họ đối với quê hương như thế nào?
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm đọc bài theo vai
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện:
- Các em hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh kể lại một đoạn chuyện.
 Hướng dẫn HS kể:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và xếp lại thứ tự các tranh.
? Tranh 1 nói gì? (tranh 3 SGK)
? Tranh 2 nói gì? (tranh 1 SGK)
? Tranh 3 nói gì? (tranh 4 SGK)
? Tranh 4 nói gì? (tranh 2 SGK)
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- 4 HS kể nối tiếp 4 tranh.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò:
? Em có thể đặt một tên khác cho câu chuyện vừa học?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc từ khó
- 4 HS đọc bài.
- Luyện đọc ngắt câu dài.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc đoạn 1.
-... vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng họ nhiều vật quý - tỏ ý tôn trọng và mến khách.
- HS đọc thầm đoạn 2.
-... viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
-... vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- 3 HS đọc bài.
-... người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương / Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- HS đọc bài theo vai.
- 1 HS đọc bài.
- HS thảo luận và báo cáo: thứ tự đúng là: 3-1-4-2.
-... hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
-... hai vị khách được vua chiêu đãi, tặng quà.
-... hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
-... viên quan giải thích cho hai vị khách biết về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
- HS lần lượt kể chuyện theo tranh.
- 4 HS kể chuyện.
- Các tên: Mảnh đất thiêng liêng / Một phong tục lạ lùng / Tấm lòng yêu quý đất đai... 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT)
I / MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
12-13’
19-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Một chuồng có 30 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống 15 con. Hỏi chuồng đó có tất cả bao nhiêu con gà?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Vào bài.
- Gọi 2 HS đọc đề toán.
6 xe
GV tóm tắt:
? xe
Thứ bảy:
Chủ nhật:
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết gì?
? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe các em hãy suy nghĩ làm bài.
? Muốn biết chủ nhật bán được bao nhiêu xe ta làm thế nào?
? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe các em hãy suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS nêu lời giải cho từng phép tính – GV giải ở bảng.
3/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
Tóm tắt:
Nhà
Chợ
B.điện
5 km
? km
Þ Muốn biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh em cần biết quãng đường từ nhà đến chợ và từ Chợ đến Bưu điện tỉnh.
? Bài toán đã cho biết gì?
? Làm thế nào để biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.
ð Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề toán.
Có: 24 l mật
Lấy số mật đó.
Còn:... l mật?
Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
ð Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 3: Số?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Gọi HS thực hiện.
- GV nhận xét, sửa chữa.
ð Củng cố dạng toán gấp lên một số lần.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS lên giải.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS đọc đề toán 
- HS theo dõi ở bảng.
-... hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu xe?
-... ngày thứ bảy bán được 6 xe, chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ bảy.
-... ta phải biết mỗi ngày bán được bao nhiêu xe.
Chú ý theo dõi.
Giải 
Số xe chủ nhật bán được là:
6 x 2 = 12 (xe)
Số xe cả hai ngày bán được là:
6 + 12 = 18 (xe)
Đáp số: 18 xe.
- 1 HS đọc bài toán 1.
- HS theo dõi ở bảng.
-...cho biết quãng đường từ Nhà đến Chợ là 5 km, từ chọ đến Bưu điện gấp 3 lần từ nhà đến chợ.
-... lấy 5 x 3 = 15 (km)
Giải:
Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề 
Giải 
Số lít mật đã lấy ra là:
24: 3 = 8 (l)
Số lít mật còn lại là:
24 - 8 = 16 (l)
Đáp số: 16 l mật.
- Bài toán yêu cầu điền số.
 Gấp 3 lần 1 thêm 3 
 Gấp 2 lần bớt 2 1 
.................. 
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ tóm tắt bài tập 2.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
5-6’
5-6’
9-10’
8-9’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức:
 Lớp trưởng kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng giải bài toán.
 Cuộn vải dài 36 m, đã bán đi số vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét vải?
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 ở vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
 Trong bến có: 45 ô tô
Lần 1: 18 ô tô rời bến 
Lần 2: 17 ô tô nữa rời bến
Còn :... ô tô?
? Bài toán hỏi gì? 
? Bài toán cho biết gì?
? Muốn biết số ô tô còn lại ta phải biết gì?
Þ Vậy cần tìm số ô tô đã rời bến sau đó ta sẽ tìm số ô tô còn lại.
? Muốn biết số ô tô đã rời bến em làm thế nào?
? Muốn biết số ô tô còn lại em làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
Þ Ta cũng có thể tìm số ô tô còn lại bằng cách tìm số ô tô còn lại sau khi có 18 ô rời bến và sau đó tìm số ô tô còn lại khi 17 ô tô nữa rời bến.
Þ Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 2: 
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt ở bảng.
? con
48 con
Có: 
Bán: 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- 2 HS làm ở bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Đặt và giải bài toán theo tóm tắt.
8 bạn
? bạn
14 bạn
Tóm tắt:
HS giỏi:
HS khá:
- Gọi vài HS nêu bài toán theo tóm tắt.
- 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Tính: (theo mẫu)
- GV làm mẫu:
Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92
Tức: 15 x 3 + 47 = 45 + 47 = 92
- Gọi 3 HS làm 3 câu ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Þ Củng cố dạng toán gấp lên một số lần.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng kiểm báo cáo sĩ số, bắt bài hát.
- 1 HS lên bảng giải.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc bài toán 1.
- HS theo dõi ở bảng.
-... hỏi bến xe đó còn lại mấy ô tô?
-... bến xe có 45 ô tô, lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có 17 ô tô nữa rời bến.
-... phải biết: có bao nhiêu ô tô đã rời bến.
-... lấy 18 + 17 = 35 (ô tô)
-... lấy 45 – 35 = 10 (ô tô) 
Giải 
Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
Giải 
Lúc đầu số ô tô còn lại là:
45 – 18 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là:
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
- 1 HS đọc bài toán 2.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài vào vở:
Giải 
Số thỏ đã bán là:
48: 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con thỏ.
- HS theo dõi tóm tắt ở bảng và đặt đề toán.
Giải 
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh khá và học sinh giỏi là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn.
- HS theo dõi ở bảng.
a) Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25
12 x 6 – 25 = 72 – 25 = 47
b) Giảm 56 đi 7 lần rồi bớt đi 5
56: 7 – 5 = 8 – 5 = 3
c) Giảm 42 đi 6 lần rồi thêm 37:
42: 6 + 37 = 7 + 37 = 44
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả: (Nghe – viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài: “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài. Ghi đúng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, chấm lửng.
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần  ... 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
31-32’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 2 của tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá. 
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp.
- Gọi 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi tìm và xếp từ.
a) Chỉ sự vật ở quê hương:
b) Chỉ tình cảm đối với quê hương:
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
 Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
* Giang sơn: – sông núi: dùng để chỉ đất nước.
Þ Ta không thể thay bằng: giang sơn, đất nước, vì Tây Nguyên chỉ là một bộ phận của Việt Nam.
Bài 3: Tìm câu văn trong đoạn văn đã cho được viết theo mẫu câu: Ai – làm gì?
- Yêu cầu 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Sau đó gọi vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài – chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc miệng bài tập 2 của tiết học trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Xếp từ ngữ vào các nhóm
- Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
- Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
- 1 HS đọc bài tập 2:: Tìm từ thay thế cho từ quê hương
- Tây Nguyên là quê hương của Tôi.
Các từ có thể thay thế từ quê hương: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn.
- Các câu văn viết theo mẫu câu: 
 Ai–làm gì? gồm câu: 2 – 3 – 4 – 5.
- HS lắng nghe.
- Bài yêu cầu: Dùng từ đặt câu theo mẫu câu: Ai – làm gì?
- Bác nông dân đang cày ruộng.
Em trai tôi đang đá bóng.
Những chú gà con đang chạy theo mẹ để kiếm ăn.
Đàn cá bơi lội dưới ao.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ côngCẮT DÁN CHỮ I, T
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ: I, T 
- Kẻ cắt dán chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật.
- HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và chữ I, T chưa dán; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Giấy màu, kéo, bút, thước kẻ.
 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
1’
28-30’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Vào bài.
v Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T.
? Chiều rộng của mẫu chữ?
? Em có nhận xét gì về chữ I, T?
v Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
+ Bước 1: Kẻ chữ I, T.
- Lật tờ giấy mặt sau, kẻ, cắt hai hình chữ nhật:
H.1: dài 5 ô, rộng 1 ô ta được chữ I.
H.2: dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình vừa kẻ. Sau đó kẻ chữ T theo điểm vừa đánh dấu.
+ Bước 2: Cắt chữ T:
- Gấp đôi chữ T theo chiều dọc và cắt theo nửa chữ T đã kẻ.
+ Bước 3: Dán chữ I, T.
- Kẻ một đường thẳng chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ mặt trái của chữ và dán vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên chữ và miết cho phẳng
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T.
3/ Thực hành:
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các bước thực hành cắt chữ I, T và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS trình các dụng cụ học tập để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu chữ
- Chữ I, (T) có chiều rộng 1, (3) ô li.
- Chữ I và chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc của chữ thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
- HS lắng nghe và theo dõi cách làm.
- HS cắt chữ T.
- Dán chữ I, T.
- HS thực hành cắt chữ I, T.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
 - Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
 - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phấn màu, bảng con.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
13-14’
19-20’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS HTL bảng nhân 8.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Vào bài.
v Giới thiệu phép nhân 123 x 2
- Ghi: 123 x 2
? Muốn thực hiện phép nhân trên ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách 
nhân dựa vào việc thực hiện nhân 
số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Ghi: 123 x 2 = 246
v Giới thiệu phép nhân 326 x 3
Tương tự: GV gọi HS nêu cách nhân, 
GV ghi bảng.
Þ Nhân lần lượt từ phải sang trái.
3/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em khác làm vào vào bảng con.
- Lớp và GV nhận xét.
ð Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài 2: 
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- 4 HS làm ở bảng, các em khác làm bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
ð Củng cố đặt tính.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV theo dõi, sửa sai cho HS
ð Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4: 
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét.
ð Củng cố tìm thành phần chưa biết.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm bài tập ở vở.chuẩn bị bài tiếp
- 2 HS HTL bảng nhân 8..
- 1 HS đọc kết quả bài 3.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Ta đặt tính cột dọc.
- 2 nhân 3 bằng 6 viết 6
 2 nhân 2 bằng 4 viết 4
 2 nhân 1 bằng 2 viết 2.
- 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1.
 3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7.
 3 nhân 3 bằng 9 viết 9.
- HS nêu yêu cầu: Tính 
- HS lần lượt thực hiện ở bảng.
- Bài toán yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng.
- HS đọc đề bài.
Giải 
Số người trên 3 chuyến bay là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người
- Bài toán yêu cầu: Tìm x
x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707 x = 642
- HS lắng nghe và thực hiện.
.NGHE KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU !
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
Tập làm văn
I/ MỤC TIÊU:
 ▪ Rèn kĩ năng nói:
- Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể đúng nội dung chuyện vui “Tôi có đọc đâu!”. Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
- Biết nói về quê hương theo gợi ý ở SGK. Bài nói đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện. 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
31-32’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết trước.
- Gọi vài em nêu yêu cầu gửi thư như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- GV kể chuyện (vui, dí dỏm)
? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
? Người bên cạnh kêu lên điều gì?
- GV kể lần 2.
- Gọi 1 HS khá kể lại.
- Gọi 4 à 5 HS nhìn gợi ý ở bảng thi kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
Þ Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống 
- Gọi một số em dựa vào gợi ý ở bảng tập nói về quê hương của mình.
Þ Các em có thể không dựa vào gợi ý, nói theo cách của mình.
Có thể nói 5 à 7 câu hoặc nhiều hơn...
- HS trong nhóm tập nói cho nhau nghe.
- Gọi đại diện vài nhóm nói trước lớp.
Cả lớp nhận xét, đánh giá, chọn ra bạn nói hay nhất.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập viết lại lời văn vừa nói ở lớp.
Chuẩn bị tranh (cảnh) về một cảnh đẹp ở nước ta để học tiết TLV tuần 12.
- 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết trước
- Vài HS trả lời:...
- HS lắng nghe.
- Chú ý, lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – quan sát tranh.
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đọc trộm thư.
- Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- HS theo dõi.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- Phải xem trộm thư mới biết dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ cái đuôi nói dối một cách tức cười.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Quê em ở Hoài Châu. Ông bà em và họ hàng em đều ở đấy. Nhưng bây giờ em ở cùng bố mẹ em ở Hoài Phú. Cảnh vật nơi đây thật là đẹp. Núi đồi nhấp nhô nối đuôi nhau chạy dài trước mặt ngôi nhà em đang ở. Cả cánh đồng trước và sau nhà em cũng được núi bao quanh như ôm lấy, bảo vệ cho cánh đồng. Từng đàn cò trắng ngày ngày rảo bước trên những đám ruộng để kiếm ăn. Tối tối, lũ chim rừng kéo nhau bay về để tìm nơi trú ngủ. Em rất yêu quý cảnh vật nơi đây.
- Các nhóm tự quản, tập nói.
- HS lần lượt tập nói trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức:
. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH
KĨ NĂNG GIỮA KỲ I
I / MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức theo các chủ đề đã học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
1’
29-30’
1’
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS nêu lại các chủ đề đạo đức đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Vào bài.
Yêu cầu các nhóm tự xây dựng tình huống và phân vai thể hiện các tình huống có nội dung thuộc các chủ đề đạo đức đã học:
 ▪ Bác Hồ kính yêu.
 ▪ Giữ lời hứa.
 ▪ Tự làm lấy việc của mình.
 ▪ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
 ▪ Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- GV gọi lần lượt từng nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá các tình huống.
- GV chốt lại các ý chính thuộc các chủ đề.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học.
- HS nêu các chủ đề đã học.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Các nhóm HS xây dựng tình huống và phân vai thể hiện tình huống của nhóm mình.
- Lần lượt từng nhóm thể hiện...
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 11 DVKhoa.doc